IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép cộng, phép trừ đa thức một biến có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép cộng, phép trừ đa thức một biến có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép cộng, phép trừ đa thức một biến có đáp án

  • 666 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hai đa thức f(x) = 6x2 + 4x – 5 và g(x) = –6x2 – 4x + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: h(x) = f(x) + g(x)

= (6x2 + 4x – 5) + (–6x2 – 4x + 2)

= 6x2 + 4x – 5 – 6x2 – 4x + 2

= (6x2 – 6x2) + (4x – 4x) + (–5 + 2)

= –3

Vậy h(x) = –3 và bậc của h(x) là 0.


Câu 2:

Cho hai đa thức f(x) = x2 + 3x – 5 và g(x) = –5x2 – x + 2.

Tính k(x) = f(x) –g(x) và tìm bậc của k(x).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: k(x) = f(x) – g(x)

= (x2 + 3x – 5) – (–5x2 – x + 2)

= x2 + 3x – 5 + 5x2 + x – 2

= (x2 + 5x2) + (3x + x) + (–5 – 2)

= 6x2 + 4x – 7

Vậy k(x) = 6x2 + 4x – 7 và bậc của k(x) là 2.


Câu 3:

Cho  f(x) = 3x5 – 3x4 + x2 – 5 và g(x) = 2x4 – x3 – x2 + 5.

Tính hiệu f(x) – g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

f(x) – g(x)

= (3x5 – 3x4 + x2 – 5) – (2x4 – x3 –  x2 + 5)

= 3x5 – 3x4 + x2 – 5 – 2x4 + x3 + x2 – 5

= 3x5 + (–3x4 – 2x4) + x3 + (x2 + x2) – 5 – 5

= 3x5 – 5x4 + x3 + 2x2 – 10

Sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

f(x) – g(x) = –10 + 2x2 + x3 – 5x4 + 3x5.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 4:

Cho P(x) = 3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 và Q(x) = –x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5.

Tính P(x) + Q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu gọn.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

P(x) + Q(x)

= (3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1) + (–x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5)

= 3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 – x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5

= (3x4 – x4) + (4x3 + 2x3) + (–3x2 – 3x2) + (2x + 4x) – 1 – 5

= 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6.

Bậc của đa thức P(x) + Q(x) = 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6 là 4.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 5:

Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f(x) = 5x4 – 4x2 + 6x3 + x – 1; g(x) = 3 – 2x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: f(x) + k(x) = g(x)

Suy ra k(x) = g(x) – f(x)

= 3 – 2x – (5x4 – 4x2 + 6x3 + x – 1)

= 3 – 2x – 5x4 + 4x2 – 6x3 – x + 1

= –5x4 – 6x3 + 4x2 + (–2x – x) + 3 + 1

= –5x4 – 6x3 + 4x2 – 3x + 4

Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là –5x4 nên hệ số cao nhất là –5.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

Cho đa thức P(x) = –6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x và Q(x) = 2x5 – 4x4 – 2x3 + 2x2 – x – 3. Tính M(1) với M(x) = P(x) – Q(x).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: M(x) = P(x) – Q(x)

M(x) = P(x) – Q(x)

= (–6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x) – (2x5 – 4x4 – 2x3 + 2x2 – x – 3)

= –6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x – 2x5 + 4x4 + 2x3 – 2x2 + x + 3

= (–6x5 – 2x5) + (–4x4 + 4x4) + 2x3 + (3x2 – 2x2) + (–2x + x) + 3

= –8x5 + 2x3 + x2 – x + 3

Nên M(x) = –8x5 + 2x3 + x2 – x + 3

Thay x = 1 vào M(x) ta được:

M(1) = –8.15 + 2.13 + 12 – 1 + 3

= –8.1 + 2.1 + 1 – 1 + 3

= –8 + 2 + 3

= –3

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 7:

Cho A(x) = 5x3 – 4x2 + 3x + 3; B(x) = 4 – x – 4x2 + 5x3. Giá trị nào của x sau đây là thỏa mãn C(x) = 7 biết C(x) = A(x) – B(x)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

C(x) = A(x) – B(x)

= (5x3 – 4x2 + 3x + 3) – (4 – x – 4x2 + 5x3)

= 5x3 – 4x2 + 3x + 3 – 4 + x + 4x2 – 5x3

= (5x3 – 5x3) + (–4x2 + 4x2) + (3x + x) + (3 – 4)

= 4x – 1

Lại có: C(x) = 7

Suy ra 4x – 1 = 7

Hay 4x = 8.

Do đó x = 2.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 8:

Cho hai đa thức P(x) và Q(x) dưới đây, hai đa thức nào thỏa mãn P(x) – Q(x) = 2x – 2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo đề bài ta có: P(x) – Q(x) = 2x – 2

• Xét phương án A với P(x) = x2 – 2x; Q(x) = –2x – 2 thì

P(x) – Q(x)

= x2 – 2x – (–2x – 2)

= x2 – 2x + 2x + 2

= x2 + (–2x + 2x) + 2

= x2 + 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó A không thoả mãn yêu cầu.

• Xét phương án B với P(x) = 2x2 - 2; Q(x) = 2x2 + 2x thì

P(x) – Q(x)

= 2x2 – 2 – (2x2 + 2x)

= 2x2 – 2 – 2x2 – 2x

= (2x2 – 2x2) – 2x – 2

= –2x – 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó B không thoả mãn yêu cầu.

• Xét phương đáp án C với P(x) = 2x; Q(x) = –2 thì

P(x) – Q(x)

= 2x – (– 2)

= 2x + 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó C không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

• Xét phương án D với P(x) = x3 – 2; Q(x) = x3 – 2x thì

P(x) – Q(x)

= x3 – 2 – (x3 – 2x)

= x3 – 2 – x3 + 2x

= 2x – 2

Do đó D thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 9:

Cho f(x) = 2x4 – 4x2 + 6x3 + 2x + 3; g(x) = x + 3 và f(x) + k(x) = g(x). Hệ số tự do của đa thức k(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có f(x) + k(x) = g(x)

Suy ra k(x) = g(x) – f(x)

= x + 3 – (2x4 – 4x2 + 6x3 + 2x + 3)

= x + 3 – 2x4 + 4x2 – 6x3 – 2x – 3

= –2x4 – 6x3 + 4x2 + (x – 2x) + 3 – 3

= –2x4 – 6x3 + 4x2 – x

Vậy hệ số tự do của k(x) là 0.


Câu 10:

Cho tam giác như hình vẽ dưới đây, có chu vi bằng 6x – 10.

Media VietJack

Độ dài cạnh chưa biết của tam giác trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi cạnh cần tìm là P(x).

Ta có chu vi tam  giác được tính bằng:

(x + 5) + (3x + 1) + P(x)

 = (x + 3x) + (6 + 1) + P(x)

= 4x + 7 + P(x)

Mà theo bài chu vi tam giác là 6x – 10

Do đó 4x + 7 + P(x) = 6x – 10

Khi đó:

P(x) = 6x – 10 – (4x + 7)

= 6x – 10 – 4x – 7

= (6x – 4x) – (10 + 7)

= 2x – 17

Vậy cạnh cần tìm có độ dài là 2x – 17.


Câu 11:

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước chiều dài, chiều rộng lần lượt là 3x m và 2 m. Người ta dự định trồng hoa trong phần đất hình vuông có cạnh là x m như hình vẽ.

Media VietJack

Diện tích phần đất còn lại (phần đất không tô màu) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

3x.2 = 6x (m2)

Diện tích phần đất trồng hoa là:

x.x = x2 (m2)

Diện tích phần đất còn lại (phần đất không tô màu) là:

6x – x2 (m2)

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 12:

A(x) = 5x4 + 4x3 + 2x + 1 và B(x) = –5x4 + x3 + 3x2 + x – 1. Bậc của đa thức N(x) = A(x) + B(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: N(x) = A(x) – B(x)

= (5x4 + 4x3 + 2x + 1) + (–5x4 + x3 + 3x2 + x – 1)

= 5x4 + 4x3 + 2x + 1 – 5x4 + x3 + 3x2 + x – 1

= (5x4 – 5x4) + (4x3 + x3) + 3x2 + (2x + x) + (1 – 1)

= 5x3 + 3x2 + 3x.

Do đó N(x) = 5x3 + 3x2 + 3x.

Vậy bậc của đa thức N(x) là 3.

Ta chọn phương án C.


Câu 13:

Bạn Minh nói: Tổng của hai đa thức bậc ba luôn là đa thức bậc ba.

Bạn Quân nói: Hiệu của hai đa thức bậc ba luôn là đa thức bậc ba.

Bạn Nam nói: Tổng của hai đa thức bậc ba chưa chắc là đa thức bậc ba.

Chọn khẳng định đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

• Ta lấy ví dụ:

Cho hai đa thức bậc ba A(x) = –x3 + 2x + 1 và B(x) = x3 + 3

Ta thấy:

A(x) + B(x)

= –x3 + 2x + 1 + x3 + 3

= (–x3 + x3) + 2x + (1 + 3)

= 2x + 4

Đa thức này không phải là đa thức bậc ba nên Minh nói không đúng.

Từ đó ta thấy tổng của hai đa thức bậc ba chưa chắc là đa thức bậc ba nên Nam nói đúng.

• Ta có ví dụ: P(x) = –2x3 + x2 + 5x và Q(x) = –2x3 + 4x2 + 2x + 3

Ta thấy:

P(x) – Q(x)

= –2x3 + x2 + 5x – (–2x3 + 4x2 + 2x + 3)

= –2x3 + x2 + 5x + 2x3 – 4x2 – 2x – 3

= (–2x3 + 2x3) + (x2 – 4x2) + (5x – 2x) – 3

= –3x2 + 3x – 3

Đa thức này không phải là đa thức bậc ba nên Quân nói chưa đúng.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 14:

Xác định P(x) = ax2 + bx + c biết P(1) = 0; P(–1) = 6 và P(2) = 3
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

• Thay x = 1 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(1) = a. 12 + b.1 + c

= a + b + c

Mà P(1) = 0 nên a + b + c = 0

Suy ra a + c = –b             (1)

• Thay x = –1 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(–1) = a.(–1)2 + b.(–1) + c

= a – b + c

Mà P (–1) = 6 nên a – b + c = 6

Suy ra a + c = 6 + b         (2)

• Thay x = 2 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(2) = a. 22 + b.2 + c

= 4a + 2b + c

Mà P(2) = 3 nên 4a + 2b + c = 3          (3)

• Từ (1), (2) ta có –b = 6 + b

Suy ra: –2b = 6

Do đó b = –3

• Thay b = –3 vào (1) ta được: a + c = 3

Suy ra c = 3 – a                (4)    

Thay b = –3 và c = 3 – a vào (3) ta được:

4a + 2.(–3) + 3 – a = 3

(4a – a) – 6 + 3 = 3

3a = 6

Do đó a = 2

Thay a = 2 vào (4) ta được c = 3 – 2 = 1

Do đó ta có: a = 2, b = –3 và c = 1.

Vậy P(x) = 2x2 – 3x + 1.


Câu 15:

Người ta rót nước từ một can đựng 20 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với cạnh 40 cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại là bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1 dm3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi đổ nước vào trong bể sẽ có dạng hình hộp chữ nhật.

Khi đó thể tích của nước trong bể là:

20. 20. h

= 400. h (cm3)

= 0,4. h (dm3)

= 0,4h (lít).

Thể tích nước trong can còn lại là 20 – 0,4h lít.

Vậy ta chọn phương án A.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương