IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả có đáp án

Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả có đáp án

Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả có đáp án

  • 314 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Làm tròn số \(\sqrt 5 \) đến hàng phần nghìn được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \(\sqrt 5 \) = 2,23606…

Chữ số hàng phần nghìn của số 2,23606… là chữ số 6.

Ta thấy chữ số bên phải chữ số 6 là 0 mà 0 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn là 6 đồng thời bỏ tất cả các chữ số hàng phần chục nghìn trở đi.

Do đó, làm tròn số \(\sqrt 5 \) đến hàng phần nghìn được số 2,236.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 2:

Làm tròn số \(\frac{{ - 19}}{3}\) đến hàng phần trăm được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\frac{{ - 19}}{3}\) = 6,3333…

Chữ số hàng phần trăm của số 6,3333… là chữ số 3.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 3 là chữ số 3 mà 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm là 3 đồng thời bỏ tất cả các chữ số hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, làm tròn số \(\frac{{ - 19}}{3}\) đến hàng phần trăm được số − 6,33.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 3:

Làm tròn số đến hàng phần mười được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có = 3,14159…

Chữ số hàng phần mười của số 3,14159… là chữ số 1.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 1 là chữ số 4 mà 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười là 1 đồng thời bỏ tất cả các chữ số hàng phần trăm trở đi.

Do đó, làm tròn số đến hàng phần mười được số 3,1.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 4:

Làm tròn số 183,(1) đến hàng đơn vị được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có 183,(1) = 183,111…

Chữ số hàng đơn vị của số 183,111… là chữ số 3.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 3 là chữ số 1 mà 1 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng đơn vị và bỏ các chữ số từ hàng phần mười trở đi.

Do đó, làm tròn số 183,(1) đến hàng đơn vị được số 183.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 5:

Làm tròn số 5 000 đến hàng trăm được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 5 000 = 15 707,96…

Hàng trăm của số 5 000 là chữ số 7

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 7 là chữ số 0 mà 0 < 5

Do đó, làm tròn số 5 000 đến hàng trăm được số 15 700.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 6:

Một hình chữ nhật có chiều dài 20,3 cm, chiều rộng 14,52 cm. Diện tích hình chữ nhật và làm tròn kết quả đến hàng phần mười là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình chữ nhật đó là:

20,3 . 14,52 = 294,756 (cm2)

Chữ số hàng phần mười của số 294,756 là chữ số 7.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 7 là chữ số 5 nên chữ số hàng phần chục tăng thêm một đơn vị là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, làm tròn 294,756 đến hàng phần mười ta được 294,8.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 7:

Diện tích của một sân chơi hình vuông có cạnh 4,25 m và làm tròn kết quả đến hàng phần mười là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích sân chơi đó là: 4,25 . 4,25 = 18,0625 (cm2)

Chữ số hàng phần mười của số 18,0625 là chữ số 0.

Ta thấy bên phải chữ số 0 là chữ số 6 mà 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, làm tròn số 18,0625 đến hàng phần mười được số 18,1.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 8:

Làm tròn số −4,5682 với độ chính xác d = 0,008 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số −4,5682 đến hàng phần trăm

Chữ số hàng phần trăm của số −4,5682 là chữ số 6.

Ta thấy chữ số bên phải chữ số 6 là 8 mà 8 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng thêm một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, làm tròn số −4,5682 đến hàng phần trăm ta được −4,57.

Suy ra làm tròn số −4,5682 với độ chính xác d = 0,008 ta được kết quả −4,57.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 9:

Làm tròn số 15 907 103 với độ chính xác d = 900 000 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do độ chính xác đến hàng trăm nghìn nên ta làm tròn số 15 907 103 đến hàng triệu

Chữ số hàng triệu của số 15 907 103 là chữ số 5.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 5 là chữ số 9 mà 9 > 5 nên chữ số hàng triệu tăng thêm một đơn vị là 1 và các chữ số từ hàng trăm nghìn trở đi thay bằng các chữ số 0.

Do đó, làm tròn số 15 907 103 đến hàng triệu được số 16 000 000.

Suy ra làm tròn số 15 907 103 với độ chính xác là 900 000 được số 16 000 000.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 10:

Diện tích của đất nước Việt Nam là 331 690 km2. Làm tròn số này với độ chính xác d = 500 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số 331 690 đến hàng nghìn.

Chữ số hàng nghìn của số 331 690 là chữ số 1.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 1 là chữ số 6 mà 6 > 5 nên chữ số hàng nghìn tăng thêm một đơn vị là 2 và các chữ số từ hàng trăm trở đi thay bằng các chữ số 0.

Do đó, làm tròn số 331 690 đến hàng nghìn được số: 332 000.

Suy ra làm tròn số 331 690 với độ chính xác d = 500 được số 332 000 km2.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 11:

Một chiếc máy tính có đường chéo dài 16 inch. Độ dài đường chéo của máy tính này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,04 (cho biết 1 inch 2,54 cm) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Độ dài đường chéo của máy tính đó là:

2,54 . 16 = 40,64 (cm)

Do độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 40,64 đến hàng phần mười.

Chữ số hàng phần mười của số 40,64 là chữ số 6.

Ta thấy chữ số bên phải chữ số 6 là chữ số 4 mà 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ đi chữ số từ hàng phần trăm.

Do đó, làm tròn số 40,64 đến hàng phần mười được số 40,6.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 12:

Ước lượng kết quả của phép tính 2 133 . 496 được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có 2133 2000; 496 500

Suy ra 2 133 . 496 2 000 . 500 = 1 000 000.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 13:

Dân số thế giới năm 2021 là 7 934 731 751 người. Quy tròn số dân này với độ chính xác d = 600 000 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do độ chính xác đến hàng trăm nghìn nên quy tròn số 7 934 731 751 với độ chính xác d = 600 000 nên ta làm tròn số 7 934 731 751 đến hàng triệu.

Chữ số hàng triệu của số 7 934 731 751 là chữ số 4.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 4 là chữ số 7 mà 7 > 5 nên chữ số hàng triệu tăng thêm một đơn vị là 5 và các chữ số từ hàng trăm nghìn trở đi thay bằng các chữ số 0.

Do đó, quy tròn số 7 934 731 751 đến hàng triệu được số 7 935 000 000.

Suy ra quy tròn số 7 934 731 751 với độ chính xác d = 600 000 được số 7 935 000 000.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 14:

Làm tròn số \(\sqrt {13} \) với độ chính xác d = 0,007 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có \(\sqrt {13} \)= 3,60555…

Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên làm tròn số \(\sqrt {13} \) đến hàng phần trăm

Chữ số hàng phần trăm của số 3,60555…là chữ số 0.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 0 là chữ số 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng thêm một đơn vị là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, làm tròn số \(\sqrt {13} \) đến hàng phần trăm được số 3,61.

Suy ra làm tròn số \(\sqrt {13} \) với độ chính xác d = 0,007 được số 3,61.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 15:

Làm tròn số \( - \frac{{369}}{{35}}\) với độ chính xác d = 0,5 được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do độ chính xác đến hàng phần mười nên làm tròn số \( - \frac{{369}}{{35}}\) đến hàng đơn vị

Ta có \( - \frac{{369}}{{35}}\) = 10,542…

Chữ số hàng đơn vị của số 10,542…là chữ số 0.

Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 0 là chữ số 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần mười trở đi.

Do đó, làm tròn số \( - \frac{{369}}{{35}}\) đến hàng đơn vị được số − 11.

Suy ra, làm tròn số \( - \frac{{369}}{{35}}\) với độ chính xác d = 0,5 được số − 11.

Vậy chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay