Trắc nghiệm Toán 7 Bài 32. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên có đáp án
Dạng 1. Nhận biết đường vuông góc, đường xiên. Tìm khoảng cách của một điểm đến một đường thẳng
-
124 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình vẽ dưới đây:
Số đường xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng d là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: MA và MB là hai đường xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 2:
Cho hình vẽ dưới đây:
Số đường vuông góc kẻ từ điểm A có trong hình vẽ là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có AH, AE, AK lần lượt là các đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đoạn thẳng HE, DN, MK. Do đó có 3 đường vuông góc kẻ từ điểm A có trong hình vẽ.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 3:
Cho hình chữ nhật ABCD, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Do ABCD là hình chữ nhật nên AD vuông góc với CD tại D.
Do đó AD là đường vuông góc kẻ từ A đến CD, vậy phương án D sai.
Lại có, E nằm giữa C và D nên AE là đường xiên kẻ từ A đến CD, vậy phương án A sai và phương án B đúng.
Ta có AC không vuông góc với CD nên AC là đường xiên kẻ từ A đến CD, vậy phương án C sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông tại B có AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Biết BD = 3 cm. Khoảng cách từ D đến đường thẳng AC bằng
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Kẻ DE ⊥ AC khi đó DE là khoảng cách từ D đến AC.
Vì AD là tia phân giác của nên
Xét tam giác ABD và tam giác AED có:
AD là cạnh chung;
(chứng minh trên).
Suy ra ∆ABD = ∆AED (cạnh huyền – góc nhọn).
Do đó BD = ED (2 cạnh tương ứng).
Mà BD = 3 cm nên DE = 3 cm.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5:
Cho hình chữ nhật NMQP có MN = 2 cm, MQ = 5 cm. Khoảng cách từ P đến MN và MQ lần lượt là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Vì MNPQ là hình chữ nhật nên PQ ⊥ MQ và PN ⊥ MN.
Do đó PQ là khoảng cách từ P đến MQ và PN là khoảng cách từ P đến MN.
Lại có PQ = MN = 2 cm, PN = MQ = 5 cm.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
⦁ Từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng đó. Do đó phương án A, B sai.
⦁ Khi một điểm A nằm trên đường thẳng d thì khoảng cách từ A đến d bằng 0. Do đó phương án C sai và D đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 8:
Cho Ot là tia phân giác của góc đó. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy sao cho (A, B không trùng O). Kẻ AH, BK vuông góc Ot. Gọi I là giao điểm của AB và HK như hình vẽ:
Có bao nhiêu đường vuông góc trong hình vẽ trên?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Vì AH, BK vuông góc với Ot nên có 1 đường vuông góc kẻ từ A đến Ot và 1 đường vuông góc kẻ từ B đến Ot.
Xét ∆AOB có (tổng ba góc trong một tam giác)
Hay
Suy ra nên AB ⊥ Ox. Khi đó BA là 1 đường vuông góc kẻ từ B đến Ox.
Vậy có 3 đường vuông góc trong hình vẽ trên, ta chọn phương án C.
Câu 9:
Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 4 cm, đáy lớn CD = 7 cm. Biết diện tích hình thang bằng 22 cm2, khoảng cách giữa hai đáy AB và CD bằng:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Kẻ AH ⊥ CD khi đó AH là đường cao của hình thang cân ABCD
Mà ABCD là hình thang cân nên AB // CD nên độ dài đoạn thẳng AH là khoảng cách giữa hai đáy AB và CD.
Diện tích hình thang ABCD bằng 22 cm2 nên ta có
Hay
Suy ra AH = 4 cm.
Vậy ta chọn phương án A.