Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
-
1234 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số đối của số hữu tỉ 0 là số:
Đáp án đúng là: D
+ Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0.
Do đó, đáp án A đúng.
+ Ta có \[\frac{0}{{1000}} = 0\].
Do đó, đáp án C đúng.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \[\frac{a}{b}\] với:
Đáp án đúng là: B
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \[\frac{a}{b}\]với a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0.
Câu 3:
Cho a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0, x = \[\frac{a}{b}\]. Nếu a, b khác dấu thì:
Đáp án đúng là: C
Ta có x = \[\frac{a}{b}\]; a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0; a, b khác dấu thì x < 0.
Vì số hữu tỉ \[\frac{a}{b}\] là phép chia số a cho số b mà hai số nguyên a, b khác dấu nên khi chia cho nhau luôn ra số âm suy ra x < 0).
Câu 4:
Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
Đáp án đúng là: A
Với hai số hữu tỉ x, y bất kì, số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
Câu 5:
Số hữu tỉ \[\frac{3}{4}\] được biểu diễn bởi:
Đáp án đúng là: D
Trên trục số mỗi số chỉ được biểu diễn bởi một điểm duy nhất. Số hữu tỉ \[\frac{3}{4}\]được biểu diễn trên trục số như hình dưới đây:
Câu 6:
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
Đáp án đúng là: B
Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.
Câu 7:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Đáp án đúng là: C
+ Vì \[2\frac{1}{3} = \frac{7}{3}\]nên \[2\frac{1}{3}\] là số hữu tỉ. Do đó, đáp án A đúng.
+ Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Vì A = \[\frac{A}{1}\] (Với \[A \in \mathbb{Z}\]).
Do đó, đáp án B đúng.
+ Số 1,2 và 1,3 không thuộc tập hợp \[\mathbb{Z}\] nên chúng không thỏa mãn điều kiện của một số hữu tỉ.
Do đó, đáp án C sai.
+ Số hữu tỉ là các số được viết dưới dạng \[\frac{a}{b}\] với a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0.
Do đó, đáp án D đúng.
Câu 8:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[\frac{{ - \,2}}{3}\]?
Đáp án đúng là: D
Vì \[\frac{{ - \,2}}{3} = \frac{{ - \,4}}{6} = \frac{6}{{ - \,9}}\] nên đáp án A và C đều đúng.
Câu 9:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[ - \frac{1}{2}\]?
Đáp án đúng là: A
Ta có \[ - \frac{1}{2} = - \frac{5}{{10}} = - \,\,0,5\].
Vậy chọn đáp án A.
Câu 10:
Cách nào đúng trong các cách viết sau:
Đáp án đúng là: D
Ta có
\[\mathbb{N}\] ={0; 1; 2; 3;…} Câu A sai.
\[\mathbb{N}\]*={1; 2; 3;…} Câu B sai.
\[\mathbb{Z}\]={…−3;−2;−1; 0; 1; 2; 3;…} Câu C sai.
Ta có: \[ - 5 = \frac{{ - 5}}{1} \in \mathbb{Q}\] Câu D đúng.
Câu 11:
Các điểm X, Y, Z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Đáp án đúng là: D
Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \[\frac{1}{4}\] đơn vị cũ.
+ Điểm X nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Do đó \[X = \frac{{ - 3}}{4}\]
+ Điểm Y nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới (Vì\[\frac{{ - 2}}{4} = \frac{{ - 1}}{2}\]).
Do đó \[Y = \frac{{ - 1}}{2}\].
+ Điểm Z nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Do đó \[Z = \frac{3}{4}\].
Câu 12:
Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; \[\frac{{ - 7}}{9}\] lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau. Số đối của số hữu tỉ x là –x.
Nên số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; \[\frac{{ - 7}}{9}\] lần lượt là −0,5; 2; −9; \[\frac{7}{9}\].
Câu 13:
Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Đáp án đúng là: B
Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng\[\frac{1}{3}\] đơn vị cũ.
Điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Do đó điểm A biểu diễn số \[\frac{{ - 2}}{3}\].
Câu 14:
Sắp xếp các số hữu tỉ \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\] theo thứ tự tăng dần?
Đáp án đúng là: B
+ Ta có:\[\frac{{ - 1}}{4} < 0;\] \[\frac{{ - 3}}{2} < 0;\]\[0 < \frac{4}{5}.\]
+ So sánh \[\frac{{ - 1}}{4}\] và \[\frac{{ - 3}}{2}\]
Ta có: \[\frac{{ - 3}}{2} = \frac{{ - 6}}{4}\]
Vì \[\frac{{ - 6}}{4} < \frac{{ - 1}}{4}\] nên \[\frac{{ - 3}}{2} < \frac{{ - 1}}{4}\].
Do đó \[\frac{{ - 3}}{2} < \,\frac{{ - 1}}{4} < \,\,0\,\, < \,\,\frac{4}{5}\].
Vậy thứ tự sắp xếp tăng dần là \[\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{{ - 1}}{4};\,\,0;\,\,\frac{4}{5}\].
Câu 15:
Số hữu tỉ \[\frac{x}{6}\] không thỏa mãn điều kiện sau \[\frac{{ - 1}}{2} < \frac{x}{6} < \frac{1}{2}\] là:
</>
Đáp án đúng là: D
Ta có: \[\frac{{ - 1}}{2} < \frac{x}{6} < \frac{1}{2}\] nên \[\frac{{ - 3}}{6} < \frac{x}{6} < \frac{3}{6}\].
Suy ra \[\frac{x}{6} \in \left\{ {\frac{{ - 2}}{6};\,\,\frac{{ - 1}}{6};\,\,0;\,\,\frac{1}{6};} \right.\left. {\,\frac{2}{6}} \right\}\].
Mà \[\frac{1}{3} = \frac{2}{6}\]; \[\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 4}}{6}\].
Do đó \[\frac{{ - 2}}{3}\] không thuộc tập hợp các số hữu tỉ \[\frac{x}{6}\].
Vậy chọn đáp án D.