IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Phép chia đa thức một biến có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Phép chia đa thức một biến có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Phép chia đa thức một biến có đáp án

  • 1162 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với a ≠ 0, b ≠ 0; m, n N; m ≥ n; kết quả của phép tính (axm) : (bxn) bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với a ≠ 0, b ≠ 0; m, n N; m ≥ n, ta có:

(axm) : (bxn) = ab. (xm : xn) = ab. xm – n

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Tính (12x4) : (3x2)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: (12x4) : (3x2)

= (12 : 3). (x4 : x2)

= 4x4 – 2

= 4x2.

Vậy (12x4) : (3x2) = 4x2.


Câu 3:

Kết quả của phép tính 12xm+23:32xn+21 (với m, n ℕ) là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

12xm+23:32xn+21
=12:32.xm+23:xn+21
=12.23.xm+23n21
=13.xmn+2

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

Kết quả của phép tính (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2)

= (18x6) : (3x2) + (6x4) : (3x2) – (3x2) : (3x2)

= (18 : 3). (x6 : x2) + (6 : 3). (x4 : x2) – (3 : 3). (x2 : x2)

= 6x4 + 2x21.

Vậy (18x6 + 6x4 – 3x2) : (3x2) = 6x4 + 2x21.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 5:

Kết quả của phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn, với n = 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thay n = 2 vào 0,25xn ta được biểu thức 0,25x2.

Khi đó

(0,5x5 + 3,2x3 – 2x2) : (0,25x2)

= (0,5x5) : (0,25x2) + (3,2x3) : (0,25x2) – (2x2) : (0,25x2)

= (0,5 : 0,25). (x5 : x2) + (3,2 : 0,25). (x3 : x2) – (2 : 0,25). (x2 : x2)

= 2x3 + 12,8x – 8

Vậy (0,5x5 + 3,2x3 – 2x2) : (0,25xn) = 2x3 + 12,8x – 8 với n = 2.


Câu 6:

Phép chia đa thức 2x4 – 3x3 + 3x – 2 cho đa thức x2 – 1 được đa thức dư là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

2x43x3+3x2¯2x42x23x3+2x2+3x2¯3x3+3x2x22¯2x220x212x23x+2

Vậy đa thức dư là R = 0.


Câu 7:

Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = …

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

x3+x212¯x32x23x212¯3x26x6x12¯6x120x2x2+3x+6

Do đó (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = x2 + 3x + 6.

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là x2 + 3x + 6.


Câu 8:

Biết phần dư của phép chia đa thức (x5 + x3 + x2 + 2) cho đa thức (x3 + 1) là số tự nhiên a. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

x5+x3+x2+2¯x5+x2x3+2¯x3+11x3+1x2+1

Phần dư của phép chia là a = 1 < 2.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 9:

Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x2 + x + 1), thương là (x + 3), dư là x – 2.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đa thức bị chia cần tìm là:

(x2 + x + 1)(x + 3) + x – 2

= x2.x + 3x2 + x.x + 3x + x + 3 + x – 2

= x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + x + 3 – 2

= x3 + 4x2 + 5x + 1

Vậy đa thức cần tìm là x3 + 4x2 + 5x + 1.


Câu 10:

Một hình hộp chữ nhật có thể tích là x3 + 3x2 + 2x (cm3). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là x + 1 (cm) và x + 2 (cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có V = Sđáy. h

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

(x + 1)(x + 2)

= x.x + x.2 + 1.x + 1.2

= x2 + 3x + 2 (cm2)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là thương của phép chia:

(x3 + 3x2 + 2x) : (x2 + 3x + 2)

Ta đặt tính phép chia đa thức:

x3+3x2+2x¯x3+3x2+2x0x2+3x+2x

Do đó (x3 + 3x2 + 2x) : (x2 + 3x + 2) = x

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là x (cm).


Câu 11:

Rút gọn và tính giá trị biểu thức A=4x3+3x22x:x2+x 12 tại x = 3.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

4x3+3x22x¯4x3+3x22x0x2+34x124x

Do đó A = 4x.

Tại x = 3, ta có: A = 4.3 = 12.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 12:

Một công ty sau khi tăng giá 15 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) thì có doanh thu là 3x2 + 85x + 600 nghìn đồng. Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giá của sản phẩm sau khi tăng là: x + 15 (nghìn đồng)

Số sản phẩm mà công ty đó bán được là thương của phép chia:

(3x2 + 85x + 600) : (x + 15)

Thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

3x2+85x+600¯3x2+45x40x+600¯40x+6000x+153x+40

Do đó (3x2 + 85x + 600) : (x + 15) = 3x + 40.

Vậy công ty đó bán được 3x + 40 sản phẩm.


Câu 13:

Có bao nhiêu số nguyên x để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

2x33x2+2x+2¯2x3+2x3x2+2¯3x235x2+12x3

Để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1 thì 5 ⁝ (x2 + 1)

Hay (x2 + 1) Ư(5) = {–1; 1; –5; 5}

+) x2 + 1 = –1

Suy ra  x2 = –2 (vô lí)

+) x2 + 1 = 1

Suy ra  x2 = 0

Do đó x = 0 (thỏa mãn x là số nguyên)

+) x2 + 1 = –5

Suy ra  x2 = –6 (vô lí)

+) x2 + 1 = 5

Suy ra  x2 = 4

Do đó x = 2 (thỏa mãn) hoặc x = –2 (thỏa mãn)

Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn đề bài là x = 0; x = –2; x = 2.

Ta chọn phương án A.


Câu 14:

Tìm giá trị của a và b đề đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta đặt tính chia đa thức như sau:

4x3+             ax+b¯4x3             4xa+4x+bx214x

Phần dư của phép chia trên là (a + 4)x + b.

Mà theo bài, đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

Do đó (a + 4)x + b = 2x – 3.

Suy ra a+4=2b=3

Hay a=2b=3

Vậy a = –2 và b = –3.

Ta chọn phương án D.


Câu 15:

Xác định a để đa thức 27x2 + a chia hết cho 3x + 2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

27x2+           a¯27x2+18x18x+           a¯18x        12a+123x+29x6

Suy ra 27x2 + a = (3x + 2).(9x – 6) + a + 12

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a + 12 = 0.

Do đó a = –12.

Vậy ta chọn phương án C.

Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương