Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm bài tập theo tuần Toán 7-Tuần 6 có đáp án

Trắc nghiệm bài tập theo tuần Toán 7-Tuần 6 có đáp án

Trắc nghiệm bài tập theo tuần Toán 7-Tuần 6 có đáp án

  • 356 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?

1521 3042 
Xem đáp án

1521=57; 3042=571521=3042. Vậy tỉ số có lập được thành tỉ lệ thức.


Câu 2:

Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?

45:8 và 35:6
Xem đáp án

45:8=110; 35:6=11045:8=35:6 . Vậy tỉ số có lập được thành tỉ lệ thức.


Câu 6:

Tìm x, biết:

223:x=179:0,02

Xem đáp án

223:x=179:0,02x=2230,02:179=0,03


Câu 7:

Tìm x, biết:

x+1:0,75=1,4:0,25

Xem đáp án

x+1:0,75=1,4:0,25 x+1=0,75.1,4:0,25 x+1=4,2x=3,2 


Câu 8:

Tìm x, biết:

x1x5=67

Xem đáp án

x1x5=67x1x51=6714x5=17x5=4.71=28x=23


Câu 9:

Tìm x ,biết:

x26=2425

Xem đáp án

x26=2425x2=24.625=5,76x=± 2,4


Câu 10:

Tìm x,biết:

x+25=1x2

Xem đáp án

x+25=1x2x+2x2=5x24=5x2=9x=±3


Câu 11:

Tìm x, biết:

3x4=x+43

Xem đáp án

3x4=x+43x+4.x4=9x216=9x2=25x=±5


Câu 12:

Tìm x,biết:

x+2x+6=3x+1

Xem đáp án

x+2x+6=3x+1x+2x+1=3x+6x2+3x+2=3x+18x2=16x=±4


Câu 13:

Cho tỉ lệ thức ab=cd . Chứng minh:

a+bb=c+dd

Xem đáp án

Đặt  ab=cd=k  k0a=kb;c=kd 

a+bb=kb+bb=bk+1b=k+1;c+dd=kd+dd=dk+1d=k+1      

          Vậy  a+bb=c+dd=k+1

Câu 15:

Cho tỉ lệ thức ab=cd . Chứng minh:

a+cb+d=acbd

Xem đáp án

a+cb+d=kb+kdb+d=kb+db+d=k2acbd=kbkdbd=kbdbd=k

Vậy a+cb+d=acbd  =k

 


Câu 16:

Tìm các số x, y, z biết:

 xy=713 và x+y=60
Xem đáp án

xy=713x7=y13 x+y=60        

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, có:

x7=y13=x+y7+13=6020=3x=7.3=21;y=13.3=39

Vậy x=21;y=39 


Câu 17:

Tìm các số x, y, z biết:

 xy=910 yx=120 

Xem đáp án

xy=910x9=y10 yx=120 

 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, có:

   x9=y10=yx109=1201=120x=9.120=1080;y=10.120=1200

Vậy  x=1080;y=1200


Câu 18:

Tìm các số x, y, z biết:

x30=y10=z6 x+y+z=92 
Xem đáp án

x30=y10=z6 x+y+z=92 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x30=y10=z6=x+y+z30+10+6=9246=2x=60;y=20;z=12

Vậy x=60;y=20;z=12


Câu 19:

Tìm các số x, y, z biết:

x2=y3=z4  x+y+z=81

Xem đáp án

x2=y3=z4 và x+y+z=81

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y3=z4=x+y+z2+3+4=819=9x=18;y=27;z=36

Vậy x=18;y=27;z=36


Câu 20:

Tìm các số x, y, z biết:

x4=y12=z15 và yx=4
Xem đáp án

x4=y12=z15 yx=4         

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

  x4=y12=z15=yx124=48=12x=2;y=6;z=7,5

Vậy x=2;y=6;z=7,5


Câu 21:

Tìm các số x, y, z biết:

x3=y4 2x+5y=10 

Xem đáp án

x3=y4=2x6=5y20 2x+5y=10 

   Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

     x3=y4=2x6=5y20=2x+5y6+20=1026=513x=1513;y=2013

   Vậy x=1513;y=2013


Câu 22:

Tìm các số x, y, z biết:

xy=34 3x+5y=33 
Xem đáp án

xy=34x3=y4=3x9=5y20      3x+5y=33   

   Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

   x3=y4=3x9=5y20=3x+5y9+20=3311=3x=9;y=12

   Vậy x=9;y=12


Câu 23:

Tìm các số x, y, z biết:

8x=5y và y2x=10

Xem đáp án

8x=5yx5=y8=2x10      y2x=10

   Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

   x5=y8=2x10=y2x810=102=5x=25;y=40

   Vậy x=25;y=40


Câu 24:

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết tỉ số giữa hai cạnh của nó là 34 và chu vi bằng 28 mét.

Xem đáp án

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 28:2=14(m) 

Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó thứ tự là x, y (đơn vị: mét; đk: 0<y7x<14)

Ta có: x+y=14 

Vì tỉ số giữa hai cạnh của nó là 34yx=34y3=x4

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, có:

y3=x4=x+y4+3=147=2x=8;y=6(TMĐK)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 8 mét, chiều rộng hình chữ nhật là 6 mét.


Câu 25:

Có 54 tờ giấy bạc vừa 500 đồng, vừa 2000 đồng và 5000 đồng. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ?

Xem đáp án

Gọi số tờ tiền mỗi loại thứ tự là: x,y,z x,y,z*;x,y,z<54 

Vì có 54 tờ giấy bạc nên ta có: x+y+z=54 

Do trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau nên ta có: x.500=y.2000=z.5000 

x20=y5=z2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, có: x20=y5=z2=x+y+z20+5+2=5427=2x=40;y=10;z=4. 

Vậy có 40 tờ tiền 500 đồng, 10 tờ tiền 2000 đồng, 4 tờ tiền 5000 đồng.


Câu 26:

Tìm tỉ lệ ba cạnh của một tam giác biết rằng nếu cộng lần lượt độ dài từng hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả sẽ là 5:7:8 .

Xem đáp án

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a,b,c ; độ dài ba chiều cao tương ứng là x,y,z a,b,c,x,y,z>0 

Vì cộng lần lượt độ dài từng hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả sẽ là 5:7:8 nên ta có: x+y5=y+z7=z+x8 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x+y5=y+z7=z+x8=2x+y+z20=x+y+z10=kx+y=5k,y+z=7k,  z+x=8k,   x+y+z=10kz=5k,x=3k;y=2k

Ta có: ax=2Ss;by=2S;cz=2Sa.5k=b.2k=c.3ka.5=b.2=c.3 

a6=b15=c10 

Vậy độ dài ba cạnh tương ứng của tam giác thứ tự tỉ lệ với 6; 15; 10.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương