Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Nhận biết)
-
1510 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hai đại lượng u và v liên hệ với nhau bởi công thức . Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Ta có hai đại lượng u và v liên hệ với nhau bởi công thức .
Khi đó ta nói u tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ –2.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2:
Công thức nào dưới đây thể hiện x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Đáp án đúng là: D
⦁ Xét phương án A:
Ta có . Suy ra 4x = y hay y = 4x.
Khi đó y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 4.
Do đó phương án A là sai.
⦁ Xét phương án B:
Ta có x = –50y.
Khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là –50.
Do đó phương án B là sai.
⦁ Xét phương án C:
Ta thấy công thức y = 2 – 3x không thể đưa về dạng xy = a.
Nên hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.
Do đó phương án C là sai.
⦁ Xét phương án D:
Ta có . Suy ra xy = 7 . 2 = 14.
Khi đó x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 14.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Phương án A sai. Sửa lại: Nếu a = 10b thì ta nói a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ 10.
Phương án B sai. Sửa lại: Nếu mn = ‒3 thì ta nói m tỉ lệ nghịch với n theo hệ số tỉ lệ –3.
Phương án C sai vì hệ số tỉ lệ a phải khác 0.
Phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Cho hại đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 5. Khi đó hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a bằng:
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a nên ta có:
a = xy = 2 . 5 = 10.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 10.
Ta chọn phương án A.
Câu 5:
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng dưới đây. Bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau?
Đáp án đúng là: C
⦁ Xét phương án A:
Ta thấy (–2) . (–15) = 10 . 3 = (–10) . (–3) = 30 ≠ (–6) . 5 = –30.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án B:
Ta thấy (–3) . 30 = –90 ≠ 5 . (–45) = –225.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án C:
Ta thấy 8 . 15 = 6 . 20 = 10 . 12 = 15 . 8 (cùng bằng 120).
Do đó x và y trong bảng này tỉ lệ nghịch với nhau.
⦁ Xét phương án D:
Ta thấy 7 . 10 = 5 . 14 = 70 ≠ 14 . (–5) = –70.
Do đó x và y trong bảng này không tỉ lệ nghịch với nhau.
Vậy ta chọn phương án C.