Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 (Vận dụng) có đáp án

  • 562 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bác Minh gửi tiết kiệm 120 triệu đồng vào một ngân hàng với kì hạn 1 năm. Hết kì hạn, bác Minh nhận được cả gốc và lãi là 127,2 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số tiền lãi mà bác Minh nhận được sau một năm là:

127,2 – 120 = 7,2 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng là:

7,2 : 120. 100% = 6%

Ta chọn phương án C.


Câu 2:

Bác An mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá niêm yết 140 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá niêm yết 480 000 đồng và được giảm giá 20%; món hàng thứ ba được giảm 40%. Tổng số tiền bác An phải thanh toán là 950 000 đồng. Giá niêm yết của món hàng thứ là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vì món hàng thứ nhất bác An được giảm 30% nên số tiền mà bác An cần trả bằng 70% giá tiền niêm yết.

Giá tiền bác An trả cho món hàng ban đầu là:

140 000.70% = 140 000.70100 = 98 000 (đồng).

Vì món hàng thứ hai bác An được giảm 20% nên số tiền bác An cần trả bằng 80% giá tiền niêm yết.

Giá tiền bác An trả cho món hàng thứ hai là:

480 000. 80% = 480 000. 80100 = 384 000 (đồng)

Số tiền bác An trả cho món hàng thứ ba là:

950 00098 000 – 384 000 = 468 000 (đồng)

Vì mặt hàng thứ ba, bác An được giảm 40% nên số tiền bác An cần trả bằng 60% giá tiền niêm yết.

Giá niêm yết của món hàng thứ ba là:

468 000 : 60% = 780 000 (đồng)

Ta chọn phương án B.


Câu 3:

Số hữu tỉ x=aa2+1 (với a là số nguyên) nhận giá trị âm khi:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có a2 ≥ 0, với mọi a ℤ.

Suy ra a2 + 1 ≥ 1 > 0, với mọi a ℤ.

Để x nhận giá trị âm thì x < 0, nghĩa là aa2+1<0.

Khi đó a và a2 + 1 trái dấu

Mà a2 + 1 > 0 (chứng minh trên).

Suy ra a < 0 và a là số nguyên             (*)

Xét phương án A: a = –1 thoả mãn điều kiện (*).

Xét phương án B: a = 0 không thoả mãn điều kiện (*).

Xét phương án C: a = 1 không thoả mãn điều kiện (*).

Xét phương án D: a ℤ không thoả mãn điều kiện (*).

Vậy a = –1 thoả mãn yêu cầu đề bài.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 4:

Cho B=21.3+23.5+25.7+...+299.101. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có B=21.3+23.5+25.7+...+299.101

=311.3+533.5+755.7+...+1019999.101

=31.311.3+53.533.5+75.755.7+...+10199.1019999.101

=1113+1315+1517+...+1991101

=113+1315+1517+...+1991101

=1+13+13+15+15+17+17+...+199+1991101

=1+0+0+0+...+01101

=11101=1011011101=1011101=100101

Vậy B=100101. Do đó B và D sai.

Ta có 100 < 101 nên 100101<101101=1 

Hay B < 1. Do đó A là đúng.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 5:

Cho số hữu tỉ y=3x+1x1. Giá trị x nguyên dương thoả mãn số hữu tỉ y nguyên là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Để y=3x+1x1 là số hữu tỉ thì x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1

Ta có y=3x+1x1=3x1+4x1=3x1x1+4x1=3+4x1.

Số hữu tỉ y nhận giá trị nguyên (với x nguyên) khi và chỉ khi 4 (x – 1) hay x – 1 là ước của 4

Mà Ư(4) = {–4; –2; –1; 1; 2; 4}.

Ta có bảng sau:

x – 1

–4

–2

–1

1

2

4

x

–3

–1

0

2

3

5

Mà x cần tìm có giá trị nguyên dương và x ≠ 1 nên x {2; 3; 5}

Vậy x {2; 3; 5} thì y nhận giá trị nguyên.

Do đó ta chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay