IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường Thọ Xuân, Thanh Hóa có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường Thọ Xuân, Thanh Hóa có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường Thọ Xuân, Thanh Hóa có đáp án

  • 142 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 2:

Công thức của etylfomat là


Câu 5:

Chất nào sau đây có hai nguyên tử cacbon trong phân tử?


Câu 6:

Crom (III) hidroxit có công thức là


Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


Câu 9:

Cho thanh Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học, vì:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào thanh sắt tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.

Chọn D


Câu 11:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 13:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?


Câu 14:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (II)?

Xem đáp án

A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Không phản ứng

C. Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl dư → FeCl2 + H2

 Chọn D


Câu 16:

Chất nào sau đây là etylamin?


Câu 17:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?


Câu 18:

Trong phản ứng của kim loại Al với Cl2, một nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Một nguyên tử Al nhường 3 electron:

Al → Al+3 + 3e

Chọn B


Câu 20:

Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?


Câu 21:

X là một este no đơn chức, mạch hở, tỉ khối hơi của X đối với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

MX = 88 → X là C4H8O2

nX = 0,025 → nRCOONa = 0,025

mRCOONa = 2,05 gam → R = 15: -CH3

Vậy X là CH3COOC2H5

Chọn B


Câu 22:

X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1. Cho 1,085 gam X phản ứng vừa đủ với 35 ml dung dịch HCl 1M. Amin X là

Xem đáp án

nX = nHCl = 0,035 → MX = 31: X là CH5N (metylamin)

Chọn A


Câu 23:

Cacbohidrat X có các đặc điểm sau:

- Bị thủy phân trong môi trường axit.

- Thuộc loại polisaccarit.

- Phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ.

Cacbohidrat X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

X thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ → X là tinh bột.

Chọn B


Câu 24:

Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

Xem đáp án

R + 2HCl → RCl2 + H2

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

nHCl = 0,4 → nR + nRO = 0,2

→ M = 6,4/0,2 = 32 → R < 32 < R + 16

→ 16 < R < 32 → Mg

Chọn D


Câu 25:

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

nH2 = 0,3 → nCl- (muối) = 2nH2 = 0,6

m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 36,7 gam

Chọn D


Câu 26:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

Xem đáp án

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là 2 este:

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)2

Chọn A


Câu 27:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. Không xảy ra.

B. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

C. HCl + NaOH → NaCl + H2O

D. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Chọn A


Câu 28:

Cho các dung dịch riêng biệt: FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2. Số dung dịch có khả năng tác dụng được với kim loại Cu là

Xem đáp án

Có 3 dung dịch có khả năng tác dụng được với kim loại Cu là:

FeCl3 + Cu → FeCl2 + CuCl2

HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + NO + H2O

AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + Ag

 Chọn C


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

B. Đúng

C. Đúng, phân tử glucozơ (dạng mạch hở) chứa -CHO nên có tráng bạc.

D. Đúng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Chọn A


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Khối lượng muối natri oleat là:

Xem đáp án

Quy đổi X thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (17a), H2 (c) và H2O (-3b)

nX = a – 3b + b = 0,2

nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5.17a + 0,5c = 10,6

nH2O = a + 4b + 17a + c – 3b = 7

→ a = 0,4; b = 0,1; c = -0,3

nC17H33COONa = -c = 0,3 → mC17H33COONa = 91,2

Tỉ lệ: 0,2 mol X tạo 91,2 gam C17H33COONa

→ Từ 0,12 mol X tạo mC17H33COONa = 54,72 gam

Chọn C


Câu 36:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là ?

Xem đáp án

nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26

Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)

→ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

→ R = 197n/13

Do 1 ≤ n ≤ 2 → 15,2 < R < 30,4

→ Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)

→ u + 2v = 0,26 & 45u + 60v = 8,1

→ u = 0,02 và v = 0,12

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + m ancol

→ m muối = 21,32 gam

Trong muối có nNa = 0,26 → nO = 0,52

nH2O = 0,39 → nH = 0,78

→ nC = 0,52

→ nCO2 = nC – nNa2CO3 = 0,39

Vì nCO2 = nH2O → Các muối no, đơn chức, mạch hở.

→ n muối = nNaOH = 0,26

→ Số C = 0,52/0,26 = 2

Do 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa và C2H5COONa

Vậy các este gồm:

X: HCOOC2H5 (0,01)

Y: C2H5COOC2H5 (0,01)

Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)

→ mX = 0,74 gam

Chọn A


Câu 37:

Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất): X + NaOH → Y; Y + CO2 + H2O → Z; Z + H2SO4 loãng, dư → T. Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau:

(1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

(2) Có thể dùng chất Y để pha chế nước giải khát (nước soda, …).

(3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein.

(4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T.

(5) Chất Z không bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit → Z là NaHCO3

X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm → X là NH4HCO3

NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Y là Na2CO3; T là Na2SO4

(1) Sai, Y làm mềm mọi loại nước cứng nhưng T không làm mềm được nước cứng nào

(2) Đúng

(3) Sai, cả Y và Z đều làm phenolphtalein chuyển màu hồng

(4) Đúng

(5) Đúng, NaHCO3 bị phân hủy trước khi nóng chảy

Chọn C


Câu 39:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.

Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra

→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1

→ c = 0,04

→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)

Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)

Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76

→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02

→ Kết tủa = 82,52.

Chọn A


Câu 40:

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.

Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra

→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1

→ c = 0,04

→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)

Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)

Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76

→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02

→ Kết tủa = 82,52.

Chọn A


Câu 41:

Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

(1) E + NaOH → X + Y + Z

(2) X + HCl → F + NaCl

(3) Y + HCl → T + NaCl

Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.

(c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

(e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(2)(3) → X, Y là các muối

(1) → E là este, mặt khác ME < 168 nên E là este 2 chức.

E có 4 oxi → E có 4C → E là C4H6O4

MZ < MF < MT nên:

E là HCOO-CH2-COO-CH3

X là HCOONa

Y là HO-CH2-COONa

Z là CH3OH

F là HCOOH

T là HO-CH2-COOH

(a) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn

(b) Sai, Z không có liên kết pi, T có 1 liên kết pi C=O

(c) Đúng, dùng H2SO4 đặc xúc tác: HCOOH → CO + H2O

(d) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2

(e) Đúng, 2 chất cùng C nên axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol

Chọn D


Bắt đầu thi ngay