(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cà Mau có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cà Mau có đáp án
-
688 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- , SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Chọn A
Câu 4:
Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng trong đó Al khử oxit kim loại → B không phải là phản ứng nhiệt nhôm.
Chọn B
Câu 6:
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(III) oxit là
Chọn D
Câu 8:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
HCl tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
Chọn B
Câu 12:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2:
FeO + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Chọn C
Câu 15:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học vì:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Chọn A
Câu 17:
Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Chọn D
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren.
B. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Đúng
D. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
Chọn C
Câu 22:
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Công thức phân tử của X là
X đơn chức nên nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,25
→ MX = 21,75/0,25 = 87 → X là C5H13N
Chọn D
Câu 23:
Đốt cháy 8,1 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 2,1 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc, kim loại M là :
nO2 = 0,09375; nH2 = 0,15
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
8,1x/M = 4nO2 + 2nH2 → M = 12x
→ x = 2, M = 24: M là Mg
Chọn C
Câu 24:
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Chọn A
Câu 25:
Glucozơ lên men thành ancol etylic. Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ, biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
nC2H5OH = 2 → nC6H12O6 phản ứng = 1
mC6H12O6 cần dùng = 180.1/60% = 300 gam
Chọn D
Câu 26:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là
Y là C2H5OH:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Chọn C
Câu 27:
Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2
(2) X + O2 (lên men) → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là :
(1) (C6H10O5)n + H2O → C6H12O6
C6H12O6 → C2H5OH + CO2
(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
→ X, Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic.
Chọn A
Câu 28:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
nX = 0,025 và nNaOH = 0,04 mol
→ Chất rắn chứa RCOONa (0,025) và NaOH dư (0,015)
m rắn = 3 → R = 29: -C2H5
Vậy X là C2H5COOCH3
Chọn B
Câu 29:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, HCl và KOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là
Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe:
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
FeCl3 + Fe → FeCl2
HCl + Fe → FeCl2 + H2
Chọn C
Câu 30:
Hòa tan hết 4,04 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là ?
nHCl = 0,12 → nH2O = 0,06
Bảo toàn khối lượng → m muối = 7,34 gam
Chọn A
Câu 31:
Một mẫu khí “gas” X chứa hỗn hợp propan và butan. Cho các phản ứng:
(1) C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
(2) C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O
Nhiệt tỏa ra của phản ứng (1) là 2220 kJ, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng(2) là 2874 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí “gas” X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tỉ lệ số mol của propan và butan trong mẫu khí “gas” X là
12 gam khí gas chứa C3H8 (x) và C4H10 (y)
→ 44x + 58y = 12 và 2220x + 2874y = 597,6
→ x = 0,075; y = 0,15
→ x : y = 1 : 2
Chọn B
Câu 32:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X → Y + T + H2O
Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là :
(1) → X là Al2(SO4)3
(2)(3) → Y là BaSO4
Z là Al(OH)3; T là Ba(AlO2)2.
Chọn B
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t°).
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2.
(d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu sai là
(a) Sai, tristearin là chất béo no
(b) Đúng
(c) Sai
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-NH-CH3
(CH3)2CH-NH-CH3
(d) Sai, tơ nilon-6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp.
(e) Đúng
Chọn B
Câu 34:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số C = nCO2/nE = 369/14 → nX : nA = 3 : 11
Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e
→ nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 → e = 0,01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)
→ mE = 57,74
Chọn B
Câu 35:
Thực hiện các phản ứng đối với chất hữu cơ X (C6H8O4, chứa hai chức este, mạch hở) và các sản phẩm X (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng) dưới đây:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) 2X1 + H2SO4 (loãng) → 2X4 + Na2SO4
(3) 2X3 + O2 (xt) → 2X4
(4) 2X2 + H2SO4 (loãng) → 2X5 + Na2SO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol X5 tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
(b) Chất X3 tham gia được phản ứng tráng bạc.
(c) Khối lượng mol của X1 là 82 gam/mol.
(d) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Số phát biểu đúng là
(2)(4) → Mỗi chất X1, X2 có 1Na
(2)(3) → X1 và X3 cùng C
(3) → X3 có chức anđehit.
X là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2
X1 là CH3COONa; X2 là HO-CH2-COONa; X3 là CH3CHO.
X4 là CH3COOH; X5 là HO-CH2-COOH
(a) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
(b)(c)(d) Đúng
Chọn D
Câu 36:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(e) Nhiệt phân muối KNO3.
(g) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là :
(a) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(b) Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
(c) HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + CO2 + H2O
(d) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(e) KNO3 → KNO2 + O2
(g) Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Chọn C
Câu 37:
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì là 16-16-8. Để cung cấp a kg nitơ, b kg photpho và c kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời 50 kg phân NPK (ở trên), 20 kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và 10 kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (a + b + c) gần nhất với giá trị nào sau đây?
mN = a = 50.16% + 20.46% = 17,2 kg
mP = b = 31.2.16%.50/142 = 3,49 kg
mK = c = 39.2.8%.50/94 + 39.2.60%.10/94 = 8,30 kg
→ a + b + c = 28,99 kg
Chọn B
Câu 38:
Điện phân dung dịch gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:.
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của t là
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
→ u = v = 0,01
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
ne trong t giây = 2a → ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
→ a = 0,04
ne = 2a = It/F → t = 3860s
Chọn A
Câu 39:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNaOH = 0,4 → nNa2CO3 = 0,2
nO(F) = 2nNaOH = 0,8
Bảo toàn O → nH2O = 0,3
Muối gồm CnHmO2Na (0,1 mol) và Cn’Hm’O2Na (0,3 mol)
nC = 0,1n + 0,3n’ = nNa2CO3 + nCO2
→ n + 3n’ = 6 → n = 3 và n’ = 1 là nghiệm duy nhất → m’ = 1
nH = 0,1m + 0,3m’ = 0,3.2 → m = 3
Muối gồm CH2=CH-COONa (0,1) và HCOONa (0,3)
Quy đổi E thành:
HCOOH: 0,3 mol
CH2=CH-COOH: 0,1 mol
C3H5(OH)3: 0,04 mol
H2O: -e mol
mE = 23,06 → e = 0,09
→ nT = e/3 = 0,03
→ nX = 8nT = 0,24
→ nX trong T = 0,3 – 0,24 = 0,06
Dễ thấy nX trong T = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y.
T là (HCOO)2(C2H3COO)C3H5 (0,03) → %T = 26,28%
Chọn D
Câu 40:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu đươc dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn đã dùng hết 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.
Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra
→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1
→ c = 0,04
→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)
Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)
Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76
→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02
→ Kết tủa = 82,52.
Chọn D