IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

  • 1225 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là


Câu 2:

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh?

Xem đáp án

Kim loại Na phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh:

Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

Các kim loại còn lại phản ứng với dung dịch CuSO4 đều tạo Cu (màu đỏ cam).


Câu 4:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu:

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3


Câu 5:

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 7,56 gam bạc. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAg = 0,07 → nC6H12O6 = 0,035

→ m = 0,035.180/20% = 31,5 gam


Câu 8:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

Xem đáp án

Tại catot (cực âm) ion Na+ di chuyển tới, tại đây nó sẽ bị khử:

Na+ + 1e → Na (Sự khử Na+)


Câu 10:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch HCl:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH


Câu 11:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Cr(OH)3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O


Câu 13:

Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

Xem đáp án

Các polime tổng hợp trong dãy: polietilen, poliacrilonitrin, cao su buna-N, tơ nilon-6,6.


Câu 14:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Không phản ứng

C. Fe + FeCl3 → FeCl2

D. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag


Câu 15:

Cho các chất sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?

Xem đáp án

Có 4 chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2:

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)3


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D sai, trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa 1 liên kết peptit.


Câu 20:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

c. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu:

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4


Câu 24:

Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng Al dư, đun nóng, thu được 8,40 gam Fe. Giá trị của m là

Xem đáp án

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

nFe = 0,15 → nFe3O4 = 0,05 → mFe3O4 = 11,6 gam


Câu 25:

Este metyl acrylat có công thức là


Câu 26:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là


Câu 27:

Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO3)2, H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là

Xem đáp án

Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội; Ag không tác dụng với HCl loãng, Cu(NO3)2 → M là Zn.


Câu 29:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Câu 30:

Cation X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Xem đáp án

Cấu hình của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

→ X có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.


Câu 31:

Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 47,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

mFe không tan = 1,12 nên T chứa MgCl2, FeCl2 và không có HCl dư.

MY = 61,25 → nCl2 : nO2 = 3 : 1

Đặt nMg = a, nFe phản ứng = b, nCl2 = 3c; nO2 = c

mX = 24a + 56b + 1,12 = 6,72 (1)

nH2O = 2c; nH2 = 0,015

Bảo toàn H → nHCl = 4c + 0,03

m↓ = 143,5(2.3c + 4c + 0,03) + 108b = 47,74 (2)

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2.3c + 4c + 0,015.2 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,07; b = 0,07; c = 0,025

nY = 3c + c = 0,1 → V = 2,24 lít


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.

(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

(d) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

(g) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(h) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.

(c) Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên có tham gia phản ứng cộng H2.

(d) Sai, amilozơ mạch không phân nhánh.

(e) Sai, đipeptit không tạo phức màu tím.

(g) Đúng, glucozơ bị oxi hóa thành muối gluconat.

(h) Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra, giấm ăn (chứa CH3COOH) chuyển amin thành dạng muối dễ bị rửa trôi.


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(c) Ancol X là propan-1,2-điol.

(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Z + HCl → T (C3H6O3) nên Z là muối và T chứa chức axit.

Z là HO-C2H4-COONa và T là HO-C2H4-COOH

(a) Đúng:

HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2

Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác MX < MY < MZ nên Y là C2H5-COONa và X là C3H7OH

(b) Đúng, các cấu tạo của E:

CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2

CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)2

(c) Sai, X là propan-1-ol hoặc propan-2-ol.

(d) Sai, MZ = 112


Câu 38:

Điện phân 255 gam dung dịch AgNO3 10% với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí 2. Cho 0,225 mol Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,50 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá của t là

Xem đáp án

nAgNO3 = 255.10%/170 = 0,15

Dung dịch X chứa HNO3 (x) và AgNO3 dư (y)

→ x + y = 0,15

nNO = nH+/4 = 0,25x, bảo toàn electron:

2nFe phản ứng = 3nNO + nAg+ dư

→ nFe phản ứng = 0,375x + 0,5y

→ 56(0,225 – 0,375x – 0,5y) + 108y = 14,5

→ x = 0,1; y = 0,05

ne = x = It/F → t = 3600s = 1h


Câu 39:

Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (a mol) và Y (b mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol hỗn hợp T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 760 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4 → Số CONH trung bình = 4,4

→ X có 4 liên kết peptit → X có 6 oxi → Y có 7 oxi

→ Y có 5 liên kết peptit.

X + 5NaOH → Muối + H2O

Y + 6NaOH → Muối + H2O

→ nX = 0,4 và nY = 0,3

X là (Gly)a(Ala)5-a

Y là (Gly)b(Ala)6-b

Khi đó:

nCO2 = 0,4.[2a + 3(5 – a)] = 0,3[2b + 3(6 – b)] → 4a – 3b = 6

→ a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.

Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4

→ m muối = mX + mY + mNaOH – mH2O = 396,6 gam


Bắt đầu thi ngay