(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Chu Văn An, Yên Bái (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Chu Văn An, Yên Bái (Lần 2) có đáp án
-
684 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong các chất sau: Al, Fe, Au, Zn. Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?
Chọn B
Câu 5:
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là:
Chọn C
Câu 7:
Trong phản ứng của kim loại Mg với khí Cl2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?
Chọn D
Câu 9:
Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Na3PO4 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu do loại bỏ được Ca2+, Mg2+ ra khỏi dung dịch:
Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2
Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2
Chọn A
Câu 10:
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
CaO (vôi sống) được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hòa axit, qua đó làm độ chua của đất.
Chọn A
Câu 11:
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
A. KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
B. NaOH + Al2O3 → NaAlO2 + H2O
C. HCl + Al2O3 → AlCl3 + H2O
D. Không phản ứng
Chọn D
Câu 12:
Chất nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?
NaCl điện phân nóng chảy → Na (catot) + Cl2 (anot)
Chọn B
Câu 13:
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
NaCl điện phân nóng chảy → Na (catot) + Cl2 (anot)
Chọn D
Câu 14:
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
C xảy ra ăn mòn điện hóa học vì có 2 điện cực Fe-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
Chọn C
Câu 17:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
Al tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2:
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Chọn D
Câu 21:
Đốt cháy 14,15 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được 16,95 gam hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn Z thu được m gam các muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
nO = (mX – mY)/16 = 0,175
nH+ = 2nH2 + 2nO = 0,95
→ m muối = 14,15 + 0,95.35,5 = 47,875 gam
Chọn D
Câu 22:
Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho → X là glucozơ.
→ Y là fructozơ.
Phát biểu đúng: X có tính chất của ancol đa chức.
Chọn A
Câu 23:
Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vòng benzen) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
nCH3COOC6H5 = 0,02; nNaOH = 0,05 → nH2O = 0,02
Bảo toàn khối lượng → m rắn = mCH3COOC6H5 + mNaOH – mH2O = 4,36 gam
Chọn C
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 24,45 gam muối. Giá trị của V là
X là 2 đồng phân của C2H7N → nC2H7N = nC2H8NCl = 0,3
Bảo toàn N → nN2 = 0,15 → V = 3,36 lít
Chọn C
Câu 25:
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
nMg = 2x; nMgCO3 = x → 24.2x + 84x = 13,2
→ x = 0,1
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O
Khí gồm H2 (0,2) và CO2 (0,1)
→ V = 6,72 lít
Chọn D
Câu 26:
Cặp chất nào sau đây tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 2 muối cacboxylat và 1 ancol?
Cặp chất Etyl fomat và Etyl acrylat tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 2 muối cacboxylat và 1 ancol:
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
C2H3COOC2H5 + NaOH → C2H3COONa + C2H5OH
Chọn B
Câu 27:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Không phản ứng
B. Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
D. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Chọn A
Câu 28:
Cho các chất: NaOH; Cu; Ba; Fe; AgNO3; NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:
Tất cả đều tác dụng được với FeCl3:
3OH- + Fe3+ → Fe(OH)3
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2
Sau đó: 3OH- + Fe3+ → Fe(OH)3
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Ag+ + Cl- → AgCl
3NH3 + 3H2O + Fe3+ → Fe(OH)3 + 3NH4+
Chọn A
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đúng, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2
B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Sai, cao su lưu hóa đàn hồi tốt hơn.
D. Sai, tơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.
Chọn A
Câu 30:
Lên men 81 gam tinh bột thu được m gam ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Giá trị của m là:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
nC6H10O5 = 0,5 và H = 75% → nC2H5OH = 0,5.2.75% = 0,75
→ mC2H5OH = 34,5 gam
Chọn C
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 < n1 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Do n2 < n1 nên phải có 1 hiđroxit tan trong NH3 do tạo phức → Loại A, D.
n3 lớn nhất nên phải có thêm kết tủa khác xuất hiện → Chọn Fe2(SO4)3, CuSO4 (n3 chứa thêm BaSO4 nên lớn nhất)
Chọn C
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol khí O2 thu được CO2 và 5,1 mol H2O. Mặt khác, 2a mol X tác dụng được tối đa với 0,4 mol khí H2 (xt Ni, t°). Giá trị của m là
nCO2 = b, bảo toàn O: 6a + 7,75.2 = 2b + 5,1
a mol X phản ứng tối đa 0,2 mol H2 nên:
nX = a = [b – (5,1 + 0,2)]/2
→ a = 0,1; b = 5,5
nNaOH = 3a và nC3H5(OH)3 = a, bảo toàn khối lượng:
5,5.44 + 5,1.18 – 7,75.32 + 40.0,3 = m muối + 92.0,1
→ m muối = 88,6 gam
Chọn A
Câu 33:
Khi cháy, lưu huỳnh cũng như hợp chất của lưu huỳnh tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng lưu huỳnh cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, nguời ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4 mol KMnO4. Hàm lượng lưu huỳnh có trong mẫu xăng trên là:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
nS = nSO2 = 2,5nKMnO4 = 7/8000
→ %S = 0,28%
Chọn D
Câu 34:
Một bình gas (khí hóa lỏng) sử dụng trong hộ gia đình X chứa hỗn hợp propan và butan với tỉ lệ mol 1 : 2 có khối lượng 12 kg. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 11000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Số ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình gas trên là:
nC3H8 = x; nC4H10 = 2x → 44x + 58.2x = 12000
→ x = 75
Số ngày sử dụng = 80%(2220x + 2850.2x)/11000 = 43,2 ngày
Chọn D
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(d) NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl
(e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
(g) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Chọn B
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(c) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(d) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là:
(a) Đúng, Ag+ là chất oxi hóa (số oxi hóa giảm từ +1 xuống 0).
(b) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.
(c) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH kết hợp với amin tạo muối tan, dễ bị rửa trôi.
(d) Đúng, chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(e) Đúng, do xảy ra phản ứng thế 3Br vào vòng benzen, sản phẩm thế là chất kết tủa trắng.
Chọn B
Câu 37:
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là
nNaOH = 0,8
Phản ứng vôi tôi xút thay thế COONa bằng H nên:
m muối = 6,8 + 0,8(67 – 1) = 0,75m + 12,56
→ m = 62,72
Bảo toàn khối lượng → mAncol = 35,12
→ M ancol = 43,9 → Có CH3OH → Ancol dạng CnH2n+1OH với n = 1,85
Quy đổi muối thành COONa (0,8), C (u), H (v)
m muối = 0,8.67 + 12u + v = 59,6
nO2 = 0,8.0,25 + u + 0,25v + 0,8.1,5n = 2,92
→ u = 0,5; v = 0
Muối không quá 5π → (COONa)2 (0,15) và C2(COONa)2 (0,25)
→ mC2(COONa)2 = 39,50 gam
Chọn C
Câu 38:
Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là:
T gồm 3 kim loại là Cu (3x), Ag (2x) và Fe dư (y)
mT = 64.3x + 108.2x + 56y = 27,84
Bảo toàn electron: 2.3x + 2x + 3y = 0,33.2
→ x = y = 0,06
Bảo toàn electron:
2(a – y) + 0,21.2 = 2.3x + 2x → a = 0,09
Chọn B
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
E + NaOH → X + Y
F + 3NaOH → X + Y + 2Z
2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4
Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau:
(a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon
(b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức
(c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH
(d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic
(e) Chất T có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Số phát biểu đúng là:
Theo tỉ lệ phản ứng (1)(2) thì E đơn chức, F ba chức
→ E là C2H4O2 (HCOOCH3); X là HCOONa; Y là CH3OH
F là C6H8O6 (HCOO-CH2-COO-CH2-COO-CH3)
Z là HO-CH2-COONa
(a) Đúng, E và Z đều có 2C
(b) Đúng, Z có chức ancol và cacboxylat.
(c) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(d) Sai
(e) Đúng.
Chọn C
Câu 40:
Trộn 5,17 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch chứa x mol HCl ta được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 1544 |
3,2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,015 |
0,045 |
0,0695 |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
a |
a + 0,01 |
a + 0,01 |
Giá trị của x là:
Trong 1544s (tính từ t đến t + 1544) có ne = 0,04
Catot: nCu = 0,01 → nH2 = 0,01
n khí anot = 0,045 – 0,015 – 0,01 = 0,02 → Chỉ có Cl2
→ a = 0,015 → nCuSO4 = 0,025 → nNaCl = 0,02
ne lúc t giây = 0,015.2 = 0,03 → ne lúc 3,2t giây = 0,096
Catot: nCu = 0,025 → nH2 = 0,023
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,023 = 0,0695 và ne = 2u + 4v = 0,096
→ u = 0,045; v = 0,0015
Bảo toàn Cl → nHCl = x = 2u – nNaCl = 0,07
Chọn B