(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Hàm Rồng - Thanh Hoá có đáp án
(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Hàm Rồng - Thanh Hoá có đáp án
-
868 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Chọn C
Câu 10:
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, thường sinh ra khí SO2 không màu, có mùi hắc, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2 là
Chọn A
Câu 11:
Chọn A
Câu 12:
Chọn B
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2:
NH4NO2 (t°) → N2 + 2H2O
Câu 13:
Chọn D
CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Ag:
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
Câu 19:
Chọn C
Câu 21:
Để khử hoàn toàn 24,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi), cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
Chọn B
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
nFe2O3 = 0,15 → nAl = 0,3 → mAl = 8,1 gam
Câu 22:
Chọn B
Công thức của X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + 2NaOH → CH3COONa (natri axetat) + C2H5OH (ancol etylic)
Câu 23:
Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là
Chọn D
Câu 24:
Chọn A
A. Đúng
B. Sai, saccarozơ chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng.
D. Sai, glucozơ chất rắn, không màu, tan tốt trong nước.
Câu 25:
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Chọn A
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là Fe2O3:
2Fe(OH)3 (t°) → Fe2O3 + 3H2O
Câu 26:
Chọn C
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn D
nN2 = 0,1, bảo toàn N → nCH3NH2 = 2nN2 = 0,2
→ mCH3NH2 = 6,2 gam
Câu 28:
Cho các chất Na2O, Fe2O3, Cr2O3, Al2O3, CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung nóng là
Chọn A
H2 khử được các oxit kim loại đứng sau Al → Fe2O3, Cr2O3, CuO.
Câu 29:
Chọn C
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
nNa2CO3 = 0,3 → nNaHCO3 = 0,6 → m = 50,4 gam
Câu 30:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu sai là
Chọn A
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, thu được 2 loại là glucozơ và fructozơ.
(e) Đúng, cả 2 đều có phản ứng tráng gương
(g) Sai, saccarozơ không phản ứng.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở thì cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Chọn C
X là CxHyOz
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nH2O = 0,1.0,5y = 0,2 → y = 4
nO2 = 0,1(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
→ x – 0,5z = 1,8
Độ không no k = (2x + 2 – y)/2
→ Số liên kết bội C=C là (2x + 2 – y)/2 – z/2 = x – 0,5z – 1 = 0,8
→ nBr2 = 0,1.0,8 = 0,08
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O;
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
(4) Y + CO2 + H2O → M + NaHCO3
Biết E, M, X, Y, Z, T là kí hiệu của các hợp chất. Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn C
(4) → Y là muối chứa -ONa.
(1) → E có 1 chức este ancol + 1 chức este phenol
E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H
X là HCOONa
Y là NaO-C6H4-CH2OH
Z là HCOOH
T là (NH4)2CO3
M là HO-C6H4-CH2OH
→ C đúng
Câu 33:
Hòa tan vừa hết x gam hỗn hợp E gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,04 mol NaOH và 0,008 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 3,242 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của x là
Chọn A
nS = a và nP = b → T chứa 4 muối trung hòa gồm các ion SO42- (a), PO43- (b), Na+ (0,04) và K+ (0,008)
Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,04 + 0,008
m muối = 96a + 95b + 0,04.23 + 0,008.39 = 3,242
→ a = 0,015; b = 0,006
→ x = 32a + 31b = 0,666
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(4) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng làChọn A
(1) Sai, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần.
(2) Đúng, Cs có tính khử rất mạnh, tới mức electron bật ra khi bị chiếu sáng nên được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Sai, đây là ứng dụng của thạch cao nung.
(4) Sai, trừ Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm.
(5) Đúng, do M2+ + CO32- → MCO3
Câu 35:
Axit lactic là một axit cacboxylic có công thức phân tử là C3H6O3, cấu tạo có một nhóm hiđroxi (-OH) đứng gần nhóm cacboxyl (-COOH). Khi vận động mạnh và thể không cung cấp đủ oxi, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucôzơ thành axit lactic từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (axit lactic tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ). Quá trình này sinh ra 150kJ năng lượng theo phương trình hoá học sau: C6H12O6 → 2C3H6O3 + 150kJ. Giả sử một người chạy bộ trong một giờ sẽ tiêu tốn 300 kcal. Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp đủ 98% năng lượng đó nhờ oxi, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucôzơ thành axit lactic. Hãy tính khối lượng axit lactic tạo thành từ quá trình chuyển hoá đó (biết 1 cal = 4,1858 J).
Chọn A
Năng lượng từ chuyển hoá glucôzơ thành axit lactic = 2%.300.4,1858 = 25,1148 kJ
→ nC3H6O3 = 2.25,1148/150 = 0,334864
→ mC3H6O3 = 30,14 gam
Câu 36:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
- Cho cùng thể tích V ml hai dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3 vào hai cốc.
- Thả vào cốc thứ nhất một lá sắt và cốc thứ hai một lá đồng; đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Học sinh đó đã ghi lại những hiện tượng quan sát được như sau:
(1) Khối lượng lá sắt giảm xuống, khối lượng lá đồng tăng lên.
(2) Khối lượng cả 2 lá kim loại đều tăng.
(3) Dung dịch ở cốc thứ hai có màu xanh của ion Cu2+.
(4) Có vảy bạc bám vào lá đồng.
(5) Có vảy sắt bám vào lá đồng.
Trong các hiện tượng trên, có bao nhiêu hiện tượng được mô tả đúng?
Chọn A
Cốc 1: 2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2
Cốc 2: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(1) Đúng, Fe tan ra và không có gì bám vào nên khối lượng giảm, 1 mol Cu tan ra được bù lại bởi 2 mol Ag nên khối lượng tăng.
(2)(5) Sai
(3)(4) Đúng
Câu 37:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
Chọn B
Ở 2t giây:
Catot: nCu = 0,29 và nH2 = a
Anot: nCl2 = b và nO2 = c
→ 3a = b + c (1)
Bảo toàn electron: 2a + 0,29.2 = 2b + 4c (2)
Ở t giây:
ne trong t giây = b + 2c
nCl2 = b → nO2 = (2c – b)/4
→ b + (2c – b)/4 = 0,12 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,07; b = 0,06; c = 0,15
nCu(NO3)2 = nCu = 0,29
nKCl = 2b = 0,12
→ m = 63,46 gam
Câu 38:
Cho 0,54 mol hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,26 mol KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa kali stearat, kali oleat. Mặt khác, 0,54 mol E làm mất màu vừa đủ 0,54 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Chọn B
nE = nX + nY = 0,54
nKOH = 3nX + nY = 1,26
→ nX = 0,36; nY = 0,18
nBr2 = 0,54 = nX + nY
→ X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
và Y là C17H33COOH
→ %X = 86,3%
Câu 39:
Cho X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, Y và Z là 2 este (đều no, mạch hở, tối đa 2 nhóm este MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với Na dư, thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
Chọn B
nCO2 = 1,05 → Số C = nCO2/nE = 3,5
Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C → C2H5OH và C2H4(OH)2
Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:
X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol)
Y: HCOO-C2H5 (y mol)
Z: (HCOO)2C2H4 (z mol)
mE = 100x + 74y + 118z = 51,4
nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)
Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z)
nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35
→ x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1
→ %C2H5OH = 78,77%
Câu 40:
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X: mO/mX = 33/199) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Phần trăm theo khối lượng của CuO trong X là
Chọn C
Đặt u, v là số mol FeS2, FeCO3
Áp suất giảm 10% → Số mol khí giảm = 0,45.10% = 0,045
Bảo toàn electron → nO2 phản ứng = (11u + v)/4
Δm = nSO2 + nCO2 – nO2 phản ứng = -0,054
⇔ 2u + v – (11u + v)/4 = -0,045 (1)
Với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron:
→ nSO2 = (15u + v)/2
→ n hỗn hợp khí = (15u + v)/2 + v = 0,81 (2)
(1)(2) → u = 0,1; v = 0,04
Đặt x, y là số mol CuO và Fe2O3
m = 80x + 160y + 0,1.120 + 0,04.116
nO = x + 3y + 3.0,04 = 33m/199.16
m muối = 160x + 400(2y + 0,1 + 0,04)/2 = m + 28,16
→ x = 0,15; y = 0,02; m = 31,84
→ %CuO = 80x/m = 37,69%