Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

  • 923 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là

Xem đáp án

Chất X là FeCl3:

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 (nâu đỏ)

Các chất còn lại tạo kết tủa Mg(OH)2 (trắng), Cu(OH)2 (xanh), Fe(OH)2 (trắng xanh).


Câu 2:

Công thức hóa học của vôi sống là


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?


Câu 4:

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

A. HCl + Al → AlCl3 + H2

B. NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2

C. Ba(OH)2 + Al + H2O → Ba(AlO2)2 + H2

D. H2SO4 đặc nguội: Không phản ứng


Câu 5:

Dung dịch của chất nào sau đây không phản ứng với NaHCO3?

Xem đáp án

A. H2SO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

B. Không phản ứng

C. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O


Câu 6:

Công thức cấu tạo của metyl fomat là


Câu 7:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

B. Không phản ứng

C. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

D. Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe


Câu 10:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

→ CH3NHCH3 là amin bậc II.


Câu 12:

Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp


Câu 13:

Trường hợp nào sau đây kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?

Xem đáp án

Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại.

Fe bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất khi kim loại còn lại có tính khử càng yếu.

→ Chọn D.


Câu 15:

Dung dịch K2Cr2O7 có màu


Câu 16:

Xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là


Câu 17:

Vật liệu polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?


Câu 19:

Công thức của natri aluminat là


Câu 20:

Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là


Câu 21:

Dãy nào sau đây chỉ gồm chất điện li mạnh?


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, nước cứng có phản ứng trao đổi với xà phòng, tạo kết tủa (Ví dụ (C17H35COO)2Ca) làm giảm tác dụng của xà phòng khi giặt quần áo.

B. Sai, nước cứng vĩnh cửu (Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) không bị mất tính cứng khi đun.

C. Đúng, kim loại kiềm hoạt động rất mạnh nên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

D. Đúng


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng:

(C17H33COO)3C3H5 + H2 → (C17H35COO)3C3H5

B. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên làm mất màu dung dịch brom.

C. Sai, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

D. Sai, chất béo là trieste của glyxerol và axit béo.


Câu 24:

Cho các chất sau: benzen, toluen, isopren, axetilen, phenol, stiren, axit acrylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Có 5 chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là: isopren, axetilen, phenol, stiren, axit acrylic.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, CH3NH2 không phản ứng với NaOH.

B. Đúng: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3-NH2 + HBr

C. Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, như anilin.

D. Sai, C6H5NH3Cl không phản ứng với HCl.


Câu 27:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong X là

Xem đáp án

A. MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2

B. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + H2O

C. AlCl3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O

D. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O


Câu 28:

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A không đúng, sửa lại thành:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.


Câu 29:

Este X có tỉ khối hơi so với hiđro là 44. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Công thức của X là

Xem đáp án

MX = 88 → X là C4H8O2

mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23 → R’ = 15: CH3-

X là CH3CH2COOCH3.


Câu 30:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa 1 mol không khí (trong không khí có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z (84,74% N2, 10,6% SO2 và 4,66% O2 theo thể tích). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đặt nFeS2 = x và nFeS = y

Ban đầu: nO2 = 0,2; nN2 = 0,8

→ nZ = 0,8/84,74% = 0,9441

→ nSO2 = 2x + y = 0,9441.10,6%

Bảo toàn electron → nO2 phản ứng = 2,75x + 1,75y

→ nO2 dư = 0,2 – (2,75x + 1,75y) = 0,9441.4,66%

→ x = 19/750; y = 37/750

→ mX = 7,381 gam


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm ba triglixerit no trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Cho 44,16 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 5M và NaOH 2,5M thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Triglixerit no có dạng CxH2x-4O6

%C = 12x/(14x + 92) = 75% → x = 46

nC3H5(OH)3 = nX = 44,16/(14x + 92) = 0,06

nNaOH = y; nKOH = 2y → y + 2y = 0,06.3

→ y = 0,06

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3

→ m muối = 47,76 gam


Câu 33:

Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH (t°) → Y + Z + T

(2) X + H2 (Ni, t°) → E

(3) E + 2NaOH (t°) → 2Y + T

(4) Y + HCl → NaCl + F

Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C8H12O4. Phân tử khối của chất F là

Xem đáp án

(1) và (3) → Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C → Y, Z cùng C và ít nhất 3C.

(d) → Y là muối của axit đơn chức

X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

Y: CH3-CH2-COONa

Z: CH2=CH-COONa

E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

T: C2H4(OH)2

F: CH3-CH2-COOH → MF = 74


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Lòng trắng trứng có hiện tượng đông tụ khi đun nóng.

(b) Công thức phân tử C4H9O2N có hai đồng phân α-amino axit.

(c) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

(d) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.

(e) Sản phẩm trùng ngưng metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

(f) Tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, lòng trắng trứng là protein nên bị đông tụ khi đun nóng.

(b) Đúng:

CH3—CH2—CH(NH2)—COOH

(CH3)2C(NH2)—COOH

(c) Đúng

(d) Sai, CH3NH2 có tính bazơ yếu hơn (CH3)2NH.

(e) Sai, sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

(f) Sai, tơ nilon-6 không chứa liên kết peptit, có chứa liên nhóm amit.


Câu 39:

Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 150) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol T thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác, 0,09 mol T tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hai muối và hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp hai ancol trên thu được 14,08 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

Xem đáp án

Đốt 10,12 gam ancol → nCO2 = 0,32; nH2O = 0,58

nO(ancol) = (10,12 – mC – mH)/16 = 0,32

→ Ancol có số C = số O

Mặt khác, MX < MY < MZ < 150 nên este không quá 2 chức → Ancol gồm CH3OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,06)

Khi nOH(ancol) = nNaOH = 0,16 thì ancol gồm CH3OH (0,1) và C2H4(OH)2 (0,03)

nT = 0,09 và sản phẩm tạo 2 muối nên T gồm:

(ACOO)2C2H4: 0,03 mol

B(COOCH3)2: u mol

ACOOCH3: v mol

nT = 0,03 + u + v = 0,09 và nCH3OH = 2u + v = 0,1

→ u = 0,04; v = 0,02

nCO2 = 0,03(2CA + 4) + 0,04(CB + 4) + 0,02(CA + 2) = 0,4

→ 2CA + CB = 2

→ CA = 1; CB = 0 hoặc CA = 0; CB = 2

Trường hợp CA = 1; CB = 0:

X là CH3COOCH3: 0,02 mol

Y là (COOCH3)2: 0,04 mol

Z là (CH3COO)2C2H4: 0,03 mol → %Z = 41,40%


Bắt đầu thi ngay