IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 1) có đáp án

  • 1063 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Xem đáp án

Chọn B

Thép cacbon để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực (Fe-C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm)

Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.


Câu 5:

Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Xem đáp án

Chọn C

A, B. Không phản ứng

C. M(HCO3)2 + 2NaOH → MCO3 + Na2CO3 + 2H2O

D. M(HCO3)2 + 2HCl → MCl2 + 2CO2 + 2H2O


Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (II)?
Xem đáp án

Chọn D

A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Không phản ứng

C. Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl dư → FeCl2 + H2


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Na với khí O2, một nguyên tử Na nhường bao nhiêu electron?
Xem đáp án

Chọn A

Trong phản ứng của kim loại Na với khí O2, một nguyên tử Na nhường 1 electron:

Na → Na+ + 1e


Câu 8:

Công thức của metyl axetat là

Câu 9:

Điện phân nóng chảy NaOH, ở catot thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

Điện phân nóng chảy NaOH, ở catot thu được Na:

NaOH (đpnc) → Na + O2 + H2O


Câu 10:

Trùng hợp stiren tạo thành polime nào sau đây?

Câu 11:

Chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án

Chọn C

NaHSO4 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.

Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?

Câu 16:

Công thức phân tử của glixerol là

Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc ba?
Xem đáp án

Chọn C

Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.


Câu 20:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom?

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn B

A. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).

B. Đúng

C. Sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

D. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Xem đáp án

Chọn C

A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

B. KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl

C. Không phản ứng.

D. Al + H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + H2


Câu 25:

Để phản ứng vừa đủ với 50,0 gam một amin đơn chức, mạch hở X nồng độ 12,4% cần dùng 200,0 ml dung dịch HCl 1,0 M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn A

mAmin = 50.12,4% = 6,2 gam

Amin đơn chức → nAmin = nHCl = 0,2

→ M amin = 6,2/0,2 = 31: CH5N


Câu 26:

Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A

Chất X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Xúc tác axit hoặc enzim).


Câu 28:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc III). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn D

Ancol Z (bậc 3) có ít nhất 4C nên X là HCOOC(CH3)3.

→ Y là HCOONa.


Câu 29:

Cho 5 dung dịch riêng biệt: HNO3 (loãng), CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Chọn B

Có 4 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là:

HNO3 loãng + Fe → Fe(NO3)3 + NO + H2O

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

FeCl3 + Fe → FeCl2

HCl + Fe → FeCl2 + H2


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 26,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 28,8 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của là

Xem đáp án

Chọn D

mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23 → R’ = 15: CH3-

nCH3OH = (28,8 – 26,4)/(23 – 15) = 0,3

→ mCH3OH = 9,6 gam


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl clorua.

(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn phenylamin.

(e) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

(a) Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biurê.

(b) Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.

(c) Đúng, metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.

(d) Đúng, gốc CH3- làm tăng tính bazơ, gốc C6H5- làm giảm tính bazơ.

(e) Sai, thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

(g) Đúng: CH2=C(CH3)COOCH3 + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)COOCH3


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nCO2 = 3,38

Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ mX = 52,6

nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k) → k = 5 → X cộng được 2H2.

MX = mX/nX = 52,6/0,06

Khi mX = 78,9 thì nX = 0,09:

X + 2H2 → Y

→ mY = mX + mH2 = 79,26

Y + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng → m muối = 86,1 gam


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 46,4 gam X trong 140 gam dung dịch HCl 36,5%, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 46,4 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 215,1 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl3 trong Y là

Xem đáp án

Chọn B

nHCl = 140.36,5%/36,5 = 1,4; nH2 = 0,15

Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

→ nO = nH2O = 0,55

Y chứa CuCl2 (a), FeCl2 (b), FeCl3 (c)

mX = 64a + 56(b + c) + 0,55.16 = 46,4 (1)

nHCl = 2a + 2b + 3c = 1,4 (2)

nSO2 = 0,15

nH2SO4 = 2nSO2 + nO = 0,85

Bảo toàn S → nBaSO4 = 0,85 – 0,15 = 0,7

m rắn = 80a + 160(b + c)/2 + 0,7.233 = 215,1 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,4; c = 0,1

mddY = mX + mddHCl – mH2 = 186,1

→ C%FeCl3 = 162,5c/186,1 = 8,73%


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có cùng số mol và Z là ancol ba chức no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5. Đun 5 mol hỗn hợp E với xúc tác H2SO4 đặc thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ chỉ chứa nhóm chức este. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với

Xem đáp án

Chọn D

nH2O = nE – nF = 1,5

→ nCxH2xO2 = 1,5/50% = 3 và nCyH2y+2O3 = 5 – 3 = 2

-COOH + -OH → -COO- + H2O

→ nH linh động giảm = nH2O = 1,5

Nếu cho 3,5 mol F tác dụng với Na thì thu được nH = 3 + 2.3 – 1,5 – 1,5 = 6

Cho a mol F tác dụng với Na thu được nH = 0,6.2 = 1,2

→ a = 1,2.3,5/6 = 0,7

Đốt a + 0,35 = 1,05 mol F cần nO2 = 5,925

→ Đốt 3,5 mol F cần nO2 = 19,75

Đốt 5 mol E tốn O2 giống như đốt 3,5 mol F nên:

nO2 = 3(1,5x – 1) + 2(1,5y – 1) = 19,75

→ 3x + 2y = 16,5

nX = nY nên x lấy các giá trị 1,5 – 2,5 – 3,5….

Mặt khác 3 ≤ y < 5 nên x = 3,5; y = 3 là nghiệm duy nhất.

mF = mE – mH2O = 3(14x + 32) + 2(14y + 50) – 1,5.18 = 400

Este dạng (CxH2x-1O2)3C3H5 (1,5/3 = 0,5 mol)

→ %Este = 0,5(42x + 134)/400 = 35,125%


Câu 38:

Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Sau t giây:

Anot: nCl2 = a

Catot: nCu = b và nH2 = 0,14 – a

Bảo toàn electron: 2a = 2b + 2(0,14 – a) (1)

Sau 2t giây → ne = 4a

Anot: nCl2 = 0,12 và nO2 = (4a – 0,12.2)/4 = a – 0,06

Catot: nCu = b và nH2 = (4a – 2b)/2 = 2a – b

m giảm = 0,12.71 + 32(a – 0,06) + 64b + 2(2a – b) = 13,92 (2)

(1)(2) → a = 0,1 và b = 0,06

→ mCuSO4.5H2O = 250b = 15 gam


Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn D

(a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

(d) NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

(e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(g) Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4


Câu 40:

Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O.

(2) Z + HCl → T + NaCl

(3) T (H2SO4 đặc, 170°C) → Q + H2O

Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(a) Chất Y là natri axetat.

(b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.

(c) X là hợp chất hữu cơ đa chức.

(d) Q là axit metacrylic.

(e) X có hai đồng phân cấu tạo.

Xem đáp án

Chọn D

X không tráng bạc nên không có HCOO-

X + NaOH tạo H2O nên X có COOH

X là CH3COO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3COO-CH(CH3)-COOH

Y là CH3COONa

Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa

T là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH

Q là CH2=CH-COOH

(a) Đúng

(b) Sai, T là chất tạp chức.

(c) Sai, X là chất tạp chức.

(d) Sai, Q là axit acrylic.

(e) Đúng


Bắt đầu thi ngay