Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 6) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 6) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 6) có đáp án

  • 586 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án

Đáp án D

8,08gKLO2-vua du+HCl: 0,24molmgKLCl-: 0,24molne=0,24molBTDTnO2=ne2=0,12molBTKLmmuoi=8,0816.0,12+35,5.0,24=14,68g8,08gKLO2-vua du+HCl: 0,24molmgKLCl-: 0,24molne=0,24molBTDTnO2=ne2=0,12molBTKLmmuoi=8,0816.0,12+35,5.0,24=14,68g

Câu 2:

Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Một cốc nước khi đun nóng thì mất tính cứng. Nước trong cốc trên thuộc loại nước
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Kim loại Fe phản ứng với lượng dư dung dịch X, tạo thành muối sắt (II). Chất X là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Ca phản ứng với nước tạo thành
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Este HCOOCH3 có tên gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Muối nào là muối axit?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Phèn chua được sử dụng làm trong nước đục. Công thức của phèn chua là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Khi thủy phân chất béo tripanmitin bằng dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được glixerol và
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Chất nào sau đây là thành phần chính của đường mía?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Hòa tan hết 8,08 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 240 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D 

8,08gKLO2-vua du+HCl: 0,24molmgKLCl-: 0,24molne=0,24molBTDTnO2=ne2=0,12molBTKLmmuoi=8,0816.0,12+35,5.0,24=14,68g


Câu 22:

Nhận xét nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III)?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Lên men m gam tinh bột, thu được 100 ml dung dịch C2H5OH 460. Biết hiệu suất của cả quá trình là 60% và khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

mC2H5OHdd= V.d= 100.0,8 = 80(gam)nC2H5OH = 80.0,4646 = 0,8(mol)

mTB=0,8.1622:0,6=108(gam)


Câu 28:

Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là :

Xem đáp án

Đáp án A

Y có phản ứng tráng gương => este X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH = CH – R’

nAg:nY=4 có 2 nhóm -CHO trong phân tử

 X có dạng HCOOCH=CHR

Câu 29:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M ( đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án A

Hai este có chung CTPT là C3H6O2nhh=22,274=0,3mol

nNaOH=nhh=0,3molVNaOH=0,3:1=0,3l=300ml


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo. Cho 14,50 gam E tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 14,58 gam hỗn hợp Y. Mặt khác, 14,50 gam E phản ứng tối đa với 0,05 mol NaOH thu được 15,22 gam hỗn hợp muối và glyxerol. Để đốt cháy hết 14,50 gam E cần vừa đủ a lít O2 thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

CB:xAxit:y3x+y=0,0592x+18y=14,5+0,05.4015,22x=0,01y=0,02
+Ðôt E'CO2:aH2O:ba(b+0,04)=2.0,0112a+2b+0,01.16.6+0,02.2.16=14,5CO2:0,93(mol)H2O:0,87(mol)
BTKL14,5+32.a22,4=0,93.44+0,87.18a=29,456(lít)

Câu 35:

Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hoá học:

6CO2+6H2O+675KcalC6H12O6+6O2

Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,6 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucozơ. Nếu một cây có 30 lá xanh, với diện tích trung bình mỗi lá là 12 cm2. Hãy tính thời gian cần thiết để cây đó tổng hợp được 0,18 gam glucozơ (lấy giá trị gần nhất).

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng cần thiết để cây xanh tổng hợp được 0,18 gam glucozơ là:

0,18.675.1000180=675  cal

Trong một phút, năng lượng cây hấp thụ được để tổng hợp glucozơ là:

30.12.0,6.15%=32,4  cal

Vậy thời gian cần thiết là 67532,4=20,83 phút


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 23,76g hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6g , thu được m gam kết tủa và thoát ta 0,448 lít khí (dktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với :

Xem đáp án

Đáp án A

Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol của FeCl2 ; Cu ; Fe(NO3)2

Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra

   Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO= 2c + 0,02 = ¼ nH+= 0,1

  => c = 0,04 mol

Phần Ag+ phản ứng với Fe2+= 0,58 – 2a + 0,4

Bảo toàn e :  ne= a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – 2a + 0,4

mX= 127a + 64b + 180c = 23,76g

 a = 0,08 ; b = 0,1  nAgCl= 2a + 0,4 = 0,56 và nAg= 0,02m=82,52g


Câu 37:

Hợp chất hữu cơ X (được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,26 mol X với lượng vừa đủ dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 80,6 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất Y, Z và 129,48 gam nước. Trong 2 chất Y, Z thì chỉ có chất Y tác dụng được với Na. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y ở trên cần dùng vừa đủ 46,592 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 37,856 lít khí CO2 (ở đktc), 16,38 gam nước và 13,78 gam M2CO3. Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HCl thì thu được một axit cacboxylic Z1. Đốt cháy hoàn toàn Z1 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho dung dịch Y phản ứng với CO2 dư thu được chất hữu cơ Y1 và Y1 phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

Xem đáp án

Đáp án A

0,26 mol X + dd MOH 20%  80,6 g (Y, Z) + 129,48 g H2O

 Y  +  O2  CO2  +   H2O  +   M2CO3   2,08mol       1,69mol   0,91mol   13,78g

® mY = 13,78 + 0,91.18 + 44.1,69 – 32.2,08 = 37,96 gam ® mZ = 80,6 – 37,96 = 42,64 gam

+ Vì đốt cháy Z1 tạo CO2, H2O với số mol bằng nhau

® Z1 là axit cacboxylic no, đơn chức => nZ = nHCl = 0,52 mol

® MZ = 42,640,52  = 82 => muối Z là CH3COONa

nNaOH =2.13,78106+0,52=0,78 mol => mNaOH = 31,2 gam

® mdd NaOH = 156 gam =>mH2Otrong dd NaOH = 156 – 31,2 = 124,8 gam

® Khối lượng H2O do X tạo ra = 129,48 – 124,8 = 4,68 gam (0,26 mol

+ Bảo toàn khối lượng => mX = 80,6 + 129,48 – 156 = 54,08 gam ® MX = 54,08 : 0,26 = 208.

 + Bảo toàn nguyên tố:

® Trong X: nC = 1,69 + 0,52.2 + 0,13 = 2,86

                         nH = 3.0,52 + 2.0,91 + 0,26.2 – 0,78 = 3,12

                         nO54,0812.2,863,1216=1,04

® Trong X thì nC : nH : nO = 2,86 : 3,12 : 1,04 = 11 : 12 : 4

® CTĐGN của X là C11H12O4.

 Vì MX = 208 ® CTPT của X là C11H12O4          

Vì C11H12O4   +    3NaOH      2CH3COONa    +    Y    +   H2O

 Mol    0,26               0,78                 0,52                               0,26

® CTPT của Y là C7H7O2Na

Theo tỉ lệ mol trên ® CTCT của X là CH3COOC6H4CH2OOCCH3

                                                              (3 đp: o, m, p)

Vì Y là HOCH2C6H4ONa Y1 là HOCH2C6H4OH (3 đp: o, m, p)

+ Vì Y1 tác dụng với dd Brom dư theo tỉ lệ mol 1:3

® Y1 là m - HOCH2C6H4OH ® CTCT của X là m - CH3COOC6H4CH2OOCCH3

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, khi điện phân một lượng dung dịch X như trên (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A, thu được thể tích khí V (đktc) thoát ra ở hai điện cực phụ thuộc vào thời gian t như đồ thị bên.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, kh (ảnh 1)

 

Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tại thời điểm 19300 giây, ne = I.t/F = 5.19300/96500 = 1 mol

® Ở (A): ne = 2nCl2 + 4nO2 => thu được: 0,35 mol Cl2 và 0,075 mol O2

+Tại 19300 giây điện phân, tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 0,675 mol

nH2 = 0,675 – 0,35- 0,075 = 0,25 mol.

Ở (K): ne = 2nCu2+ + 2nH2 ® 1 = 2nCu2+ + 2.0,25 ® nCu2+ = 0,25 mol.

® Tại a giây điện phân, ne = 2nCu2+ = 0,5 mol ® 0,5 = 5.a/96500 ® a = 9650.

Tại 13510 giây điện phân:

Ở (K): ne = 2nCu2+ + 2nH2 => 0,7 = 2.0,25 =2nH2 ® nH2 = 0,1 mol

Ở (A) thu được: nCl2 = 0,35 mol.

® nCl2 + nH2 = 0,35 + 0,1 = 0,45 mol ® b = 0,45. 22,4 = 10,08 lít.

Khi cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm: 0,25 mol Cu(OH)2 và BaSO4 ® 71,1 = 0,25.98 + 233.nBaSO4 ® nBaSO4 = 0,2 mol

Dung dịch X chứa: 0,25 mol Cu2+; 0,7 mol Cl-; 0,2 mol SO42-  và x mol Na+

BTĐT ® 0,25.2 + x = 0,7.1 + 0,2.2 ® x = 0,6 ® m = 0,25.64 + 0,7.35,5 + 0,2.96 +0,6.23 = 73,85 gam.


Bắt đầu thi ngay