Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 7) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 7) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 7) có đáp án

  • 574 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương (anot) xảy ra
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Phương trình hóa học biểu diễn quá trình cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH là
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một và là chất khí ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Phản ứng lên men rượu từ glucozơ tạo ra sản phẩm nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cu không tác dụng HCl

nZn = 0,2 ® mZn = 13 gam ® mCu  = 15 – 13 = 2 gam


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau: (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây về vitamin A là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 30:

Este X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21,5. Cho 25,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 28,2 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Meste = 86 (C4H6O2) ® neste = 0,3 mol ® MRCOONa = 94 (C2H3COONa)


Câu 33:

Một đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10m2/ cây, trung bình mõi cây khai thác 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozo về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozo ở khu keo trên, cây đã hấp thụ a m3 khí CO2 và giải phóng b m3 khí O2 ở điều kiện thường? Biết 1 mol khí ở điều kiện thường chiếm 24,4 lít. Tổng a + b là bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án B

Số cây trên đồi 100010=100  cây

Khối lượng gỗ khai thác được = 100. 243 = 24300 kg

mXenlutronggo=24300.50%=12150kg

 Quy đổi xenlu thành C6H10O5

6CO2+5H2OC6H10O5+6O2      450                         75         450VCO2=VO2=450.24,2=10980a+b=21960


Câu 34:

Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 150 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

m(g)E+0,1(mol)H2E'C3H5:aC17H35COOH:b+O2,t0a+b=0,0757a+18b=1,845a=0,015b=0,055nCBnAxit=311mECB:3xAxit:11x+NaOH: 0,3 (mol)3x.3+11x=0,3x=0,015(mol)BTKLmE+mH2=mCB+maxitmE+0,1.2=890.0,045+284.0,165mE=86,71(gam)


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.aH2O vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch X, phản ứng kết thúc thấy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là m gam. Mặt khác, nhiệt phân hoàn toàn 17,46 gam hỗn hợp muối trên thu được 8,88 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết lượng chất rắn Z cần dùng vừa đủ 61,25 ml dung dịch HNO3 12% (d = 1,2 g/ml) sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giải thiết kim loại sinh ra đều bám hết trên thanh sắt. Xác định a và tính m.

Xem đáp án

Đáp án B

Cu(NO3)2.aH2O CuO + 2NO2 + 0,5O2 + aH2O

AgNO3 Ag + NO2 + 0,5O2

B gồm CuO (u) và Ag (v) 80u + 108v = 8,88

CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O

3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O

nHNO3 = 2u + 4v/3 = 61,25.1,2.12%/63

u = 0,03; v = 0,06 0,03(18a + 188) + 0,06.170 = 17,46 a = 3

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu

Khối lượng kim loại bám vào đinh sắt: m = 0,06.108 + 0,03.64 = 8,4 gam


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,64 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 15,48 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 5,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 19,52 gam hỗn hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 14,52 gam CO2. Phần trăm số mol của Z trong hỗn hợp Q gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

nCOO-Ancol = u và nCOO-phenol = v

mQ = 16(2u + 2v) + 0,64.12 + 0,38.2 = 15,48

nNaOH = u + 2v; nH2O = v, bảo toàn khối lượng:

15,48 + 40(u + 2v) = 5,64 + 19,52 + 18v u = 0,18; v = 0,04

nNaOH = 0,26 nNa2CO3 = 0,13 nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,46 nC(Ancol) = 0,64 – 0,46 = 0,18

nO(Ancol) = u = 0,18 nH(Ancol) = 0,6

nAncol = nH/2 – nC = 0,12 ® Số C = 0,18/0,12 = 1,5 Có CH3OH

MX < MY < MZ < 200 đvC nên ancol không quá 3 chức, mặt khác ancol có nC = nO nên:

TH1: CH3OH (0,06) và C2H4(OH)2 (0,06) (Bấm hệ nAncol, mAncol): Loại vì không đúng tỉ lệ 1 : 3.

TH2: CH3OH (0,09) và C3H5(OH)2 (0,03) (Bấm hệ nAncol, mAncol): Thỏa mãn tỉ lệ 1 : 3.

Muối chứa COONa (u + v = 0,22); ONa (0,04); C (0,46 – 0,22 = 0,24) và H (0,34 – Tính từ mF)

Dễ thấy nC = 6nONa nên muối gồm C6H5ONa (0,04), HCOONa (0,34 – 0,04.5 = 0,14) và (COONa)2 (0,04)

Q gồm: Y là (HCOO)3C3H5: 0,03 / Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,04 / X là HCOOCH3: 0,05

%nZ = 33,33%


Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 3378

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,035

2,0625a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,025

b + 0,025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

+  I=2Atg=3378snelectron  trao  ñoåi=3378.296500=0,07  mol;  Catot:  nCu=0,025nH2=0,070,025.22=0,01  molAnot:  nCl2+nO2=0,0350,01=0,0252nCl2+4nO2=0,07nCl2=0,015nO2=0,01
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: (ảnh 1)
nkhí  ôû  2t  (s)=(b0,025)+(0,5a0,0075)+(a+0,015)=2,0625a  (2)+  (1)(2)a=0,04b=0,04nCu(NO3)2=0,065nNaCl=2(0,04+0,015)=0,11m=18,655gn nht vi  18,7
 

Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3 + Z

(2) X + T → Z + AlCl3

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3 + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là: Al2(SO4)3; Ba(OH)2; BaSO4 và BaCl2

1Al2SO43+BaOH2AlOH3+BaSO4

2Al2SO43+BaCl2BaSO4+AlCl3

3AlCl3+BaOH2AlOH3+BaCl2


Câu 40:

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3

(4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3

(5) X4PE

Cho các phát biểu sau:

(1) X có 8 nguyên tử H trong phân tử.

(2) X2 được sử dụng để pha vào đồ uống.

(3) X1 tan trong nước tốt hơn so với X.

(4) X4 có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

(5) X2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất axit axetic trong công nghiệp.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án C

(1) HOOC-C2H2-COOCH3 (X) + 2NaOH  C2H2(COONa)2 (X1) + CH3OH (X2) + H2O

(2) CH3OH (X2) + CuO to HCHO (X3) + Cu + H2O

(3) HCHO (X3) + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O to(NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

(4) C2H2(COONa)2 (X1) + 2NaOH CaO, to C2H4 (X4) + 2Na2CO3

(5) nCH2=CH2xt, to CH2CH2n

(1) Sai vì X có 6 nguyên tử H

(2) Sai vì metanol là chất độc

(3) Đúng vì X1 là hợp chất ion

(4) Sai vì C2H4 không thể tạo kết tủa với AgNO3/NH3

(5) Đúng vì CH3OH + CO xt, to  CH3COOH

 


Bắt đầu thi ngay