Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Thị xã Quảng Trị (lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Thị xã Quảng Trị (lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Thị xã Quảng Trị (lần 1) có đáp án

  • 282 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Polibutađien được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 6:

Ancol nào sau đây có số nhóm -OH ít hơn số nguyên tử cacbon?

Câu 8:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Câu 9:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì ở catot thu được khí nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn D

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì ở catot thu được khí H2:

2NaCl + 2H2O → H2 (catot) + Cl2 (anot) + 2NaOH


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
Xem đáp án

Chọn A

Dung dịch NaNO3 không hòa tan được Al2O3. Còn lại:

Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O

Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O


Câu 11:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
Xem đáp án

Chọn B

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch HCl chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Thanh Zn bị ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch còn lại.


Câu 12:

Khí CO2 là tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng

Câu 13:

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Xem đáp án

Chọn B

Đun sôi không làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ dưới dạng kết tủa.


Câu 14:

Trong số các kim loại Fe, Cu, Al, Au, kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất là
Xem đáp án

Chọn B

Thứ tự dẫn điện và dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe.

→ Cu dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong dãy.


Câu 15:

Chất nào sau đây là amin bậc ba?
Xem đáp án

Chọn C

Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.


Câu 16:

Este nào sau đây có hai nguyên tử cacbon trong phân tử?

Câu 17:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
Xem đáp án

Chọn C

A. Fe + H2SO4 loãng, nóng → FeSO4 + H2

B. Không phản ứng

C. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

D. Fe + HCl loãng → FeCl2 + H2


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp hai axit?
Xem đáp án

Chọn D

CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp hai axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4

CrO3 + H2O → H2Cr2O7


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A

A. Đúng, teflon là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CF2=CF2.

B. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).

C. Sai, xenlulozơ có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

D. Sai, xenlulozơ trinitrat là polime nhân tạo (bán tổng hợp)


Câu 21:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Xem đáp án

Chọn D

Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1

→ MX = 14n + 17 = 59

→ n = 3

→ X là C3H9N, X có 9H.


Câu 22:

Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,16 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
Xem đáp án

Chọn A

2Ag ← C6H12O6 → 2C2H5OH

C6H12O6 ban đầu = nAg/2 = 0,1

nC6H12O6 phản ứng lên men = nC2H5OH/2 = 0,08

→ H = 0,08/0,1 = 80%


Câu 23:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Xem đáp án

Chọn D

A. Cu + Fe2(SO4)3 → FeSO4 + CuSO4

B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

C. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

D. Không phản ứng.


Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.

(b) Anilin có tính bazơ nên làm chuyển màu quỳ tím.

(c) Có thể dùng chanh để khử mùi tanh của cá.

(d) Nước ép quả nho chín có khả năng phản ứng tráng bạc.

(e) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có chứa 4 liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

(a) Đúng, sữa đậu nành chứa protein hòa tan, bị đông tụ bởi axit thành đậu phụ.

(b) Sai, anilin có tính bazơ yếu, không làm chuyển màu quỳ tím.

(c) Đúng, mùi tanh của ca do amin gây ra, dùng chanh (chứa axit) sẽ chuyển amin thành muối, dễ bị rửa trôi.

(d) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có tráng bạc.

(e) Sai, trong phân tử tetrapeptit mạch hở có chứa 3 liên kết peptit.


Câu 28:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: KCl, NaHSO4, AgNO3, và KOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2

Xem đáp án

Chọn A

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2 là: NaHSO4, AgNO3, và KOH

Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Fe2+ + OH- → Fe(OH)2


Câu 31:

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + X

(2) 2X + Y → CaCO3 + Z + 2H2O

(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O

Các chất Y, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

(1) → X là NaHCO3

(2) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

(3) NaHCO3  + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

→ Các chất Y, T lần lượt là Ca(OH)2, NaOH.


Câu 32:

Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì là 20-20-15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m² đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nông dân sử dụng 167,4 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là

Xem đáp án

Chọn D

Để bón cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (x kg) với đạm urê (y kg) và phân kali (z kg)

mN = 135,780 = 20%x + 46%y

mP = 15,5 = 20%x.31.2/142

mK = 33,545 = 15%x.39.2/94 + 60%z.39.2/94

→ x = 177,5; y = 218; z = 23

→ x + y + z = 418,5 kg

Với 167,4 kg thì bón được cho 167,4.10000/418,5 = 4000 m² đất trồng.


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y (phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là 11,1628% và 11,3475%). Xà phòng hóa hoàn toàn 0,04 mol E bằng dung dịch KOH (đun nóng, vừa đủ) thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba chất rắn (trong đó có chứa kali stearat). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 2,68 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, 34,26 gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D

MX = 16.6/11,1628% = 860 → X là (C17H35COO)(C17H33COO)(C15H31COO)C3H5

MY = 16.2/11,3475% = 282 → Y là C17H33COOH.

nX = x và nY = y → x + y = 0,04

Z gồm C17H35COONa (x), C17H33COONa (0,04), C15H31COONa (x)

nCO2 + nH2O = (18x + 16x + 0,04.18 – x – 0,02) + (17,5x + 15,5x + 0,04.16,5) = 2,68

→ x = y = 0,02

→ mE = 22,84 và nBr2 = 0,04

Khi mE = 34,26 thì nBr2 = 0,06


Câu 34:

Cho 2,16 gam kim loại R vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch không màu có khối lượng là 247,152 gam. Kim loại R là

Xem đáp án

Chọn A

nCu(NO3)2 = 250.3,76%/188 = 0,05

m chất thoát ra = 2,16 + 250 – 247,152 = 5,008

Nếu chất thoát ra là Cu → mCu = 0,05.64 = 3,2 < 5,008: Vô lý

Vậy chất thoát ra là H2 và Cu(OH)2 (0,05)

nH2 = (5,008 – 0,05.98)/2 = 0,054

Kim loại R hóa trị x → nR = 2nH2/x = 0,108/x

→ MR = 2,16x/0,108 = 20x

→ x = 2, MR = 40: R là Ca


Câu 36:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, vô định hình. Trong gạo có khoảng 80% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn A

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, vô định hình → X là tinh bột.

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozơ.

→ A sai, tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2.


Câu 38:

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch X chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Số đơn chất khí thoát ra ở hai điện cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

2

a

1,5t

1,5m

2

a + 5,6

2t

1,5m

3

2a - 7,64

Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100%.Tỉ lệ x:y có giá trị là

Xem đáp án

Chọn C

nCuSO4 = 0,4x; nNaCl = 0,4y

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256

→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6

→ m = 8,96

→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525

ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404

Tại thời điểm t giây:

Catot: nCu = 0,14

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y

m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)

Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)

Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y

m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)

(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5

-® x : y = 7 : 4


Câu 40:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam E với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam E phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức.

Este T có độ không no k = 3 nên: nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05

Quy đổi hỗn hợp thành:

HCOOH: a mol

C3H5(OH)3: 0,05 mol

CH2: b mol

H2O: -0,15 mol

nCO2 = a + b + 0,05.3 = 1

mM = 46a + 14b + 92.0,05 – 18.0,15 = 26,6

→ a = 0,4 và b = 0,45

nAg = 0,2 → Axit gồm HCOOH (0,1) và nYCOOH = nZCOOH = 0,15

nCH2 = 0,15k + 0,15g + 0,05h = 0,45 (Với k, g, h là số CH2 cần thêm vào Y, Z và ancol)

→ 3k + 3g + h = 9

Do 0 < k < g → k = 1, g = 2 và h = 0 là nghiệm duy nhất.

Chất rắn gồm: HCOONa (a/2 = 0,2), CH2 (b/2 = 0,225) và NaOH dư (0,2)

→ m rắn = 24,75


Bắt đầu thi ngay