(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Hưng Đạo, Nam Định (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Hưng Đạo, Nam Định (Lần 1) có đáp án
-
966 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A. Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
C. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
D. Ca(OH)2 + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Câu 4:
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, Lys là C6H14N2O2
B. Đúng, lòng trắng trứng là protein tan được nên dung dịch của nó có phản ứng màu biure.
C. Sai, anilin là chất lỏng không tan trong nước.
D. Sai, Gly-Ala-Ala có 4 oxi.
Câu 6:
Cho Fe tác dụng với các dung dịch riêng biệt: H2SO4 loãng, CuSO4, HCl, HNO3 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
Có 3 trường hợp sinh ra muối sắt (II):
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 8:
Cho 9,0 gam glyxin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 270 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nGly = 0,12; nHCl = 0,15
Muối gồm GlyK (0,12), KCl (0,15) → m muối = 24,735
Câu 12:
Triolein là một loại chất béo chiếm từ 4-30% trong dầu oliu. Công thức phân tử của triolein là
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 hay C57H104O6
Câu 14:
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
Chọn A
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,1
→ mC2H5OH = 4,6 gam
Câu 15:
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra kim loại Cu?
A. Al + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + Cu
B. Không phản ứng
C. Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
D. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + NaNO3
Câu 16:
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là
Chọn D
Câu 17:
Trong các ion kim loại: Ca2+, Mg2+, Cu2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Chọn D
Câu 18:
Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
Chọn B
Câu 19:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước có tính cứng tạm thời:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2O
(M là Mg, Ca)
Câu 20:
Cho các tơ sau: nitron, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo là
Chỉ có 1 tơ thuộc loại tơ nhân tạo trong dãy là xenlulozơ axetat.
Câu 21:
Hợp chất FeCl3 đóng vai trò chất oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
B. FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
C. FeCl3 + Na2CO3 + H2O → NaCl + Fe(OH)3 + CO2
D. FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
Câu 22:
Xét sự ăn mòn gang trong không khí ẩm, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sai, Fe là cực âm, electron di chuyển từ cực âm sang cực dương.
B. Đúng
C. Đúng: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
D. Đúng: Fe → Fen+ + ne
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
C6H10O5 → C6H12O6 → 2Ag
nAg = 0,28 → nC6H10O5 = 0,14 → m = 22,68 gam
Câu 26:
Hòa tan Na vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
nOH- = 2nH2 = 0,06 → nH+ = 0,06
→ VddHCl = 600 ml
Câu 28:
Hợp chất không bị phân hủy bởi nhiệt độ là
A. Không bị phân hủy.
B. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
C. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
D. CaCO3 → CaO + CO2
Câu 29:
Dùng Al dư khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
nFe2O3 = 0,04 → nFe = 0,08 → mFe = 4,48 gam
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol NaOH cần dùng để trung hoà dung dịch Y là
Bảo toàn electron → nNO2 = 5a + 6b
Bảo toàn N → nHNO3 phản ứng = 5a + 6b
→ nHNO3 dư = 20%(5a + 6b) = a + 1,2b
Y chứa H3PO4 (a), H2SO4 (b) và HNO3 dư
→ nNaOH = 3a + 2b + a + 1,2b = 4a + 3,2b
Câu 32:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức (biết MX < MY < MZ; X, Y đơn chức, Z hai chức và tỉ lệ mol X : Y tương ứng là 5 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được 0,49 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trên cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa các muối và 4,74 gam hỗn hợp T chứa hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đúng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
nNaOH = 0,15 → T chứa C (u), H (v) và O (0,15)
mT = 12u + v + 0,15.16 = 4,74
Bảo toàn O → 2u + 0,5v = 0,15 + 0,21.2
→ u = 0,15; v = 0,54
T có nC = nO → T gồm CH3OH (0,09) và C2H4(OH)2 (0,03)
→ E gồm ACOOCH3 (0,05), BCOOCH3 (0,04) và (RCOO)2C2H4 (0,03)
nCO2 = 0,05(CA + 2) + 0,04(CB + 2) + 0,03(2CR + 4) = 0,49
→ 5CA + 4CB + 6CR = 19
Để MX < MY thì CA ≤ CB → CA = 1; CB = 2, CR = 1 là nghiệm duy nhất
Vậy A là CH3-, chú ý CR = 1 chỉ là trung bình.
nH = 0,05.6 + 0,04(HB + 3) + 0,03(2HR + 4) = 0,39.2
→ 2HB + 3HR = 12
HB lấy các giá trị 1, 3, 5 → HB = 3, HR = 2 là nghiệm duy nhất.
X là CH3COOCH3 (0,05); Y là C2H3COOCH3 (0,04)
Z là (HCOO)(CH2=CH-COO)C2H4 (0,03) → %Z = 37,69%
Câu 33:
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
X + 3NaOH → 3X1 + X2
Y + 3NaOH → X1 + Y1 + Y2 + H2O
Biết X, Y đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C6H8O6 được tạo thành từ cacboxylic và ancol; Y2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Đốt cháy Y1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất Y chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) Chất X2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) Từ chất Y1 điều chế trực tiếp được metan.
(e) Hai chất X2 và Y2 có số nguyên tử C bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
Phản ứng đầu → X là (HCOO)3C3H5
X1 là HCOONa và X2 là C3H5(OH)3
Đốt cháy Y1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2 → Y1 là (COONa)2
Y2 hòa tan Cu(OH)2 → Y2 là CH3-CHOH-CH2OH
Y + NaOH tạo H2O nên Y còn 1COOH
→ Y là:
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COOH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COOH
(a) Đúng, X1 viết dưới dạng NaO-CHO sẽ có nhóm -CHO nên có tráng bạc.
(b) Sai, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn
(c) Đúng, X2 có các OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2
(d) Sai, vôi tôi xút Y1 tạo H2.
(e) Đúng, X2 và Y2 có cùng 3C
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
(a) Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
(b) NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
(c) Mg dư + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 dư → BaSO4 + NaOH
Câu 35:
Cho biết dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20°C có nồng độ là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20°C để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20°C. Khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh là
mKAl(SO4)2 ban đầu = 5,56%m
nKAl(SO4)2.12H2O tách ra = x
→ mKAl(SO4)2 còn lại = 5,56%m – 258x = 5,56%(m – 200 – 474x)
→ x = 0,048
→ mKAl(SO4)2.12H2O tách ra = 474x = 22,752 gam
Câu 36:
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) |
mcatot tăng |
Anot |
mdung dịch giảm |
3088 |
m gam |
Khí Cl2 duy nhất |
10,80 gam |
6176 |
2m gam |
Khí thoát ra |
18,30 gam |
t |
2,5m gam |
Khí thoát ra |
22,04 gam |
Giá trị của t là
Trong thời gian 3088 giây:
nCu = nCl2 = x
→ m giảm = 64x + 71x = 10,8 → x = 0,08
ne = 2x = 3088I/F → I = 5A
Trong thời gian 6176 giây, tại catot vẫn thoát Cu (0,16 mol), anot thoát ra Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
→ m giảm = 0,16.64 + 71a + 32b = 18,3
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
→ a = 0,1 và b = 0,03
Khi thời gian là t giây:
Tại catot: nCu = 2,5x = 0,2; nH2 = y
Tại catot: nCl2 = 0,1; nO2 = 0,03; nO2 mới = z
m giảm = 64.0,2 + 2y + 0,1.71 + 0,03.32 + 32z = 22,04 (1)
Bảo toàn electron cho 2 điện cực trong thời gian t – 6176 giây (Catot có 0,5x mol Cu + y mol H2; anot có z mol O2):
2.0,5.0,08 + 2y = 4z (2)
(1)(2) → y = 0,03 và z = 0,035
Vậy ne tổng ở catot = 0,2.2 + 0,03.2 = It/F
→ t = 8878
Câu 37:
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100 ml máu) là
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
Trong 1 ml máu:
nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6
→ nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6
Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4
→ mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg
→ Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml
Câu 38:
Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E là
nHCl = 89,4.15,52%/36,5 = 0,38
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,17
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,17)
Bảo toàn electron → 2a + 3b = 0,17.2 + 0,06.2 (1)
nSO42-(muối) = a + 1,5b = 0,23
→ nH2SO4 phản ứng = 0,23 + 0,06 = 0,29
→ nH2SO4 dư = 0,29.20% = 0,058
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(0,23 + 0,058) = 78,704 (2)
(1)(2) → a = 0,05; b = 0,12
E chứa Mg2+ (0,05), Fe2+ (u), Fe3+ (v), Cl- (0,38)
Bảo toàn Fe → u + v = 0,12
Bảo toàn điện tích → 2u + 3v + 0,05.2 = 0,38
→ u = 0,08; v = 0,04
mddE = mX + mddHCl – mH2 = 100
→ C%FeCl2 = 127u/100 = 10,16%
Câu 39:
Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường axit được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(e) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylendiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
(a) Sai, thủy phân trong kiềm mới là xà phòng hóa
(b) Đúng
(c) Đúng, Ala-Ala-Ala tạo màu tím
(d) Sai, phản ứng trùng ngưng
(e) Đúng, do chất béo lỏng có C=C nên dễ bị oxi hóa ở vị trí này.
(f) Đúng
Câu 40:
X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng V1 + V2 có giá trị gần nhất với
Tỉ lệ nồng độ phần trăm cũng là tỉ lệ khối lượng nên:
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 53/106 : 84/84 = 1 : 2
nNaHSO4 = 0,3, nNa2CO3 = x và nNaHCO3 = 2x
nH+ = nCO32- + nCO2 → nCO2 = 0,3 – x
Z + Ba(OH)2 dư → 89,6 gam kết tủa gồm BaSO4 (0,3) và BaCO3 (0,1)
Bảo toàn C: x + 2x = 0,1 + 0,3 – x
→ x = 0,1
→ V1 = 22,4(0,3 – x) = 4,48 lít
Cho từ từ Y vào X, đặt y, 2y là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng.
→ nH+ = 2y + 2y = 0,3 → y = 0,075
→ nCO2 = y + 2y = 0,225 → V2 = 5,04
→ V1 + V2 = 9,52 lít