Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

  • 264 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất H2NCH2COOH có tên là:


Câu 4:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


Câu 5:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?

Xem đáp án

A. H2SO4 đặc, nóng + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

B. HCl loãng + Fe → FeCl2 + H2

C. Cl2 + Fe → FeCl3

D. HNO3 loãng + Fe → Fe(NO3)3 + NO + H2O


Câu 6:

Công thức phân tử của glixerol là:


Câu 7:

Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được Cu:

CuSO4 + H2O → Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4


Câu 8:

Công thức của quặng boxit là


Câu 9:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án

NaCl là muối trung hòa do gốc axit không còn khả năng nhường proton.


Câu 11:

Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Ag sinh ra bám vào thanh Cu tạo cặp điện cực Cu-Ag, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án

Dung dịch HCl hòa tan được Al(OH)3:

HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O


Câu 13:

Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?


Câu 14:

Công thức của etyl fomat là


Câu 17:

Trong phản ứng của kim loại Ca với Cl2, một nguyên tử Ca nhường bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí Cl2, một nguyên tử Ca nhường 2 electron:

Ca → Ca2+ + 2e


Câu 18:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 19:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:   Tên gọi của Y là         A. Poli (vinyl axetat).	B. Poli (metyl metacrylat).         C. Poli (etyl metacrylat).	D. Poli (metyl acrylat). (ảnh 1)

Tên gọi của Y là

Xem đáp án

X là CH2=C(CH3)-COOCH3

Y là (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n (Poli (metyl metacrylat))


Câu 20:

Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phản ứng D sai, Fe có tính khử yếu hơn Zn nên Fe không khử được Zn2+.


Câu 21:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ

X + H2 → Y nên Y là sobitol.


Câu 23:

Chất nào sau đây không có phản ứng thuỷ phân?


Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là

Xem đáp án

Trong X chỉ có Zn tác dụng với H2SO4

→ nZn = nH2 = 0,12

→ nCu = (mX – mZn)/64 = 0,05 mol


Câu 27:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3, vì:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3


Câu 28:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:   Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch         A. (A) màu tím, (B) màu xanh lam.	B. (A) màu xanh lam, (B) màu tím.         C. (A) màu tím, (B) màu vàng.	D. (A) màu xanh lam, (B) màu vàng. (ảnh 1)

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

Xem đáp án

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

(A): Glyxerol + Cu(OH)2 → Phức màu xanh lam

(B): Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 → Phức màu tím


Câu 30:

Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

Xem đáp án

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

nCH3COOCH3 = 0,1; nKOH = 0,16 → Chất rắn gồm CH3COOK (0,1) và KOH dư (0,06)

→ m rắn = 13,16 gam


Câu 32:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag


Câu 35:

Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe3O4 và MO có tỉ lệ tương ứng 5 : 1 : 2 (biết nguyên tố oxi chiếm 18,2163% khối lượng trong E) trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn F. Chia F thành hai phần. Phần 1 tác dụng với NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,75 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch G chỉ chứa 172,7 gam muối sunfat trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

mO = 16(4 + 2) = 18,2163%(27.5 + 232 + 2M + 32)

→ M = 64: M là Cu

E gồm Al (5x), Fe3O4 (x) và CuO (2x)

→ F gồm Fe (3x), Cu (2x), Al2O3 (2x) và Al dư (x)

Phần 2 gồm Fe (3y), Cu (2y), Al2O3 (2y) và Al dư (y)

nSO42- (muối) = (2nSO2 + 2nO)/2 = 6y + 0,75

→ m muối = 27.5y + 56.3y + 64.2y + 96(6y + 0,75) = 172,7

→ y = 0,1

→ m phần 2 = 52,7

Phần 1: nH2 = 0,075 → nAl dư = 0,05

Phần 2 có nAl dư = 0,1 = 2 lần phần 1 nên:

m = 52,7 + 52,7/2 = 79,05


Câu 36:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 5A). Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở đồ thị sau:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 5A). Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở đồ thị sau:   Biết (x + y + z) = 1,74. Tại thời điểm t (giây) thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 1,25 mol. Giá trị của t là         A. 28950.	B. 27020.	C. 24125.	D. 19300. (ảnh 1)

Biết (x + y + z) = 1,74. Tại thời điểm t (giây) thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 1,25 mol. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đoạn 1:

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

x…………..2x…….x…….x

nH2SO4 = y → nAl2O3 (ứng với m gam) = y/3

Đoạn 2:

H2SO4 + 2NaCl → H2 + Cl2 + Na2SO4

y………….2y……y…….y

Kết thúc đoạn 2 thì ne = 16984.5/96500 = 0,88

→ 2x + 2y = 0,88 (1)

Đoạn 3:

2H2O + 2NaCl → H2 + Cl2 + 2NaOH

nNaCl còn lại = z – (2x + 2y) = z – 0,88

→ nNaOH = z – 0,88

nAl2O3 = 2y/3 + 0,05 = (z – 0,88)/2 (2)

(1)(2) và x + y + z = 1,74 → x = 0,2; y = 0,24; z = 1,3

Kết thúc đoạn 3 thu n khí = x + 2y + (z – 0,88) = 1,1 < 1,25 nên H2O bị điện phân tiếp tạo 1,25 – 1,1 = 0,15 mol H2, O2 → nH2 = 0,1 và nO2 = 0,05

ne anot = z + 0,05.4 = It/F → t = 28950s


Câu 37:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.

(2) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O

(3) X1 + X5 → X3 + 2X4

Trong dãy các cặp chất sau: (a) Ba(HCO3)2 và NaOH; (b) Ba(OH)2 và NaHCO3; (c) Ba(HCO3)2 và NaHSO4; (d) Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là

Xem đáp án

(a) Ba(HCO3)2 và NaOH

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

(b) Ba(OH)2 và NaHCO3

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

(c) Ba(HCO3)2 và NaHSO4

Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaHCO3 + CO2 + H2O

Có khí CO2 nên sai ngay phản ứng đầu tiên.

(d) Ba(OH)2 và NaH2PO4

3Ba(OH)2 + 3NaH2PO4 → Ba3(PO4)2 + Na3PO4 + 6H2O

Không phù hợp tỉ lệ của phản ứng (1)


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ), chất Y (C3H10O2N2, muối của α-amino axit) và chất Z (C9H16O5N4, tetrapeptit mạch hở). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Cho các nhận định sau:

(a) Chất Z có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn.

(b) Chất T là nguyên liệu sản xuất một loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao.

(c) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều tác dụng được với dung dịch FeCl3.

(d) Dung dịch Q chứa 4 chất tan.

(e) Chất Y có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Cấu tạo của X: CH3NH3-CO3-NH4

Cấu tạo của Y:

H2N-CH2-COO-NH3-CH3

H2N-CH(CH3)-COO-NH4

Z dạng (Gly)3Ala

G gồm NH3, CH3NH2; T là CO2

Q chứa: CH3NH3HSO4; NH4HSO4; HOOC-CH2-NH3HSO4; HOOC-CH(CH3)-NH3HSO4, H2SO4 dư.

(a) Đúng, Z có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:

Gly-Gly-Gly-Ala

Gly-Gly-Ala-Gly

Gly-Ala-Gly-Gly

Ala-Gly-Gly-Gly

(b) Đúng, từ CO2, NH3 điều chế ra urê (NH2)2CO.

(c) Đúng:

NH3 + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + NH4Cl

CH3NH2 + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + CH3NH3Cl

(d) Sai, Q chứa 5 chất tan (như kể trên)

(e) Đúng


Câu 39:

Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là E) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) xác định được cacbon và oxi lần lượt chiếm 76,74% và 11,31% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 0,021 mol NaOH và (m + 1,17) gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

nNaOH dư = 0,021 → nNaOH phản ứng = 0,105

n chất béo = u và n axit béo = v → 3u + v = 0,105

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,105.40 = m + 1,17 + 92u + 18v

→ u = 0,03; v = 0,015

nO(E) = 2nNaOH phản ứng = 0,21

→ m = 0,21.16/11,31% = 29,71

nCO2 = nC = 76,74%.29,71/12 = 1,9

→ nH2O = nH/2 = (mE – mC – mO)/2 = 1,775

n chất béo = u = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2

→ nBr2 = 0,065


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X (phân tử có 3 liên kết π), ancol no đa chức Y với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Este hóa hỗn hợp E thu được 3,2 mol hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ mạch hở. Thực hiện các thí nghiệm sau:

• Thí nghiệm 1: Cho 0,8 mol F vào bình Na dư thu được 0,675 mol H2.

• Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol F cần vừa đủ 3,625 mol O2 thu được nCO2 - nH2O = 1,45.

Trong F có hợp chất hữu cơ Z (phân tử có 22 nguyên tử) chiếm 20% số mol gốc este. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

Phản ứng: E [X (3x mol) + Y (2x mol)] → F (0,8 mol) + H2O (y mol)

Phản ứng este hóa không làm thay đổi tổng số mol nên:

3x + 2x = 0,8 + y

Cứ 1 mol H2O được tạo ra thì H linh động trong chất hữu cơ bị giảm 2 mol nên:

nH = 3x + 2xr – 2y = 0,675.2

Trong đó r ≥ 2 là số chức của Y.

r = 2 → Vô nghiệm

r = 3 → x = 0,25; y = 0,45

r ≥ 4 → Vô nghiệm

Quy đổi E thành C2HCOOH (0,75), C3H5(OH)3 (0,5) và CH2 (z)

Đốt E cần nO2 = 0,75.2,5 + 0,5.3,5 + 1,5z = 3,625

→ z = 0

Bảo toàn khối lượng → mF = mE – mH2O = 90,4

Z dạng (C2HCOO)kC3H5(OH)3-k

Tổng số nguyên tử = 6k + 8 + 6 – 2k = 22 → k = 2

Z là (C2HCOO)2C3H5(OH)

nCOO (este) = nH2O = 0,45 → nZ = 0,45.20%/2 = 0,045

→ %Z = 9,76%


Bắt đầu thi ngay