Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Nam Định có đáp án

  • 271 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

Xem đáp án

Kim loại Cu điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO:

CuO + CO → Cu + CO2

Các kim loại còn lại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 2:

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là


Câu 3:

Công thức hóa học của axit axetic là


Câu 4:

Hợp chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?

Xem đáp án

CaO được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hòa axit, qua đó làm độ chua của đất.


Câu 5:

Kim loại Al không tan trong dung dịch


Câu 6:

Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Có 2 amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là:

CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH(NH2)-CH3


Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?


Câu 8:

Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là


Câu 11:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được sản phẩm có chứa glixerol?


Câu 12:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?


Câu 13:

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe (III). Chất X là

Xem đáp án

Chất X là HNO3:

Fe + HNO3 loãng dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Các chất còn lại tạo muối Fe (II).


Câu 14:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?


Câu 15:

Dung dịch chất nào sau đây có pH = 7?


Câu 17:

Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O


Câu 19:

Cho 5,34 gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Xem đáp án

CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH

nHCl = nAla = 0,06 mol


Câu 20:

Hiđro hóa hoàn toàn 0,02 mol triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02 → nH2 = 0,06

→ V = 1,344 lít


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, giấm ăn tác dụng với amin gây mùi tanh tạo thành muối tan, dễ bị rửa trôi.

B. Đúng, triglixerit là trieste của glixerol nên thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.

C. Sai, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

D. Đúng, do tơ nilon-6,6 dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.


Câu 22:

Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-6; (4) poli (vinyl axetat); (5) nilon-6,6; (6) poli (etylenterephtalat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon-6; (5) nilon-6,6; (6) poli (etylenterephtalat)


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có nhiều nhóm OH liền kề nên hòa tan được Cu(OH)2.

B. Đúng

C. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có công thức C6H12O6 nên chúng là đồng phân của nhau.

D. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc.


Câu 24:

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.


Câu 27:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?

Xem đáp án

A. Fe + Cl2 → FeCl3

B. Không phản ứng

C. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,12 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 17,92 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đặt nX = x và nH2O = y

Bảo toàn O: 6x + 1,56.2 = 1,12.2 + y

Bảo toàn khối lượng:

(18y + 1,12.44 – 1,56.32) + 40.3x = 17,92 + 92x

→ x = 0,02; y = 1

nX = x = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,08


Câu 31:

Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là

Xem đáp án

Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được H2 → Y là HCOONa, tự chọn nY = 7 mol

mRCOOR’ = mRCOONa → R’ = Na = 23

→ Ancol là CH3OH (3) và C2H5OH (4)

Este gồm HCOOCH3 (3) và HCOOC2H5 (4)

→ %HCOOCH3 = 37,82%


Câu 32:

Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau:

Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng.

Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.

(2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.

(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả thanh Zn và Cu.

(4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa.

(5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Sai, khi Zn, Cu không tiếp xúc điện với nhau thì thanh Zn chỉ bị ăn mòn hóa học và H2 chỉ thoát ra từ thanh Zn.

(2) Đúng, khi thanh Zn được nối với thanh Cu thì có ăn mòn điện hóa và xuất hiện dòng điện làm lệch kim điện kế.

(3) Đúng, thanh Zn xảy ra đồng thời ăn mòn điện hóa (tạo H2 bên Cu) và ăn mòn hóa học (tạo H2 bên Zn).

(4) Sai, cắt dây dẫn thì chỉ còn ăn mòn hóa học tại cực Zn.

(5) Sai, Zn là anot (bị ăn mòn), Cu là catot.


Câu 33:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

(a) X (t°) → X1 + CO2.

(b) X1 + H2O → X2.

(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O.

(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.

Hai muối X, Y tương ứng là

Xem đáp án

Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO3:

(a) CaCO3 (t°) → CaO + CO2.

(b) CaO + H2O → Ca(OH)2

(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.

(d) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.


Câu 38:

Hòa tan 47,64 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 274,98 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol CuSO4 và NaCl

→ 160a + 58,5b = 47,64 (1)

Y + Mg dư tạo nH2 = 0,09 nên Y chứa nH+ = 0,18

Y không còn màu xanh nên Cu2+ hết; Y chứa H+ nên Cl- hết.

Y chứa SO42- (a), Na+ (b), H+ (0,18), bảo toàn điện tích:

2a = b + 0,18 (2)

(1)(2) → a = 0,21; b = 0,24

Catot: nCu = 0,21; nH2 = x

Anot: nCl2 = b/2 = 0,12; nO2 = y

Bảo toàn electron: 0,21.2 + 2x = 0,12.2 + 4y

m giảm = 0,21.64 + 2x + 0,12.71 + 32y = 300 – 274,98

→ x = y = 0,09

n khí anot = 0,12 + y = 0,21 → V = 4,704 lít


Câu 39:

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E và F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Từ E và F, thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) E + NaOH → X + Y;

(2) F + NaOH → X + Z;

(3) X + HCl → T + NaCl;

Biết ME < MF < 100 đvC. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E và F đều tham gia phản ứng tráng gương.

(b) Ở điều kiện thường, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

(c) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

(d) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(e) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

E, F tác dụng với NaOH nên ít nhất 2 oxi.

ME < MF < 100 → E là C2H4O2 và F là C3H6O3

E là HCOOCH3; X là HCOONa; Y là CH3OH

F là HCOOCH2-CH2OH; Z là C2H4(OH)2

T là HCOOH

(a) Đúng, E và F đều chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng gương.

(b) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O

(c) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH

(d) Đúng, T có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(e) Đúng: 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O


Câu 40:

Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức mạch hở X, axit cacboxylic hai chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,54 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 0,48 mol khí CO2. Mặt khác, cũng 0,54 mol A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,4 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol A thì thu được 44,352 lít khí CO2 (ở đktc) và 28,08 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

Xem đáp án

TH1: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)2 (z)

nA = x + y + z = 0,54

A + NaHCO3 → nCO2 = 2y = 0,48

nNaOH = 2y + 2z = 0,6

→ x = 0,24; y = 0,24; z = 0,06

Loại, do trái với giả thiết x > y.

TH2: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)(COOH) (z)

nA = x + y + z = 0,54

A + NaHCO3 → nCO2 = 2y + z = 0,48

nNaOH = 2y + 2z = 0,6

→ x = 0,24; y = 0,18; z = 0,12

Nghiệm thỏa mãn x > y.

nB(COONa)2 = 0,3 → M muối = B + 134 = 44,4/0,3

→ B = 14: -CH2-

nCO2 = 1,98; nH2O = 1,56; nO(A) = x + 2nNaOH = 1,44

→ mA = mC + mH + mO = 49,92

Y là CH2(COOH)2 (0,18) → %Y = 37,5%


Bắt đầu thi ngay