(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Nam Định có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Nam Định có đáp án
-
271 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
Kim loại Cu điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO:
CuO + CO → Cu + CO2
Các kim loại còn lại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 4:
Hợp chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
CaO được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp do CaO tan trong nước tạo môi trường kiềm trung hòa axit, qua đó làm độ chua của đất.
Câu 6:
Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
Có 2 amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là:
CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 10:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Chọn A
Câu 13:
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe (III). Chất X là
Chất X là HNO3:
Fe + HNO3 loãng dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Các chất còn lại tạo muối Fe (II).
Câu 17:
Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất nào sau đây?
Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3:
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O
Câu 18:
Cho 200 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
nC6H12O6 = nAg/2 = 0,1
→ CM C6H12O6 = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 19:
Cho 5,34 gam CH3-CH(NH2)-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
nHCl = nAla = 0,06 mol
Câu 20:
Hiđro hóa hoàn toàn 0,02 mol triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02 → nH2 = 0,06
→ V = 1,344 lít
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đúng, giấm ăn tác dụng với amin gây mùi tanh tạo thành muối tan, dễ bị rửa trôi.
B. Đúng, triglixerit là trieste của glixerol nên thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
C. Sai, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
D. Đúng, do tơ nilon-6,6 dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 22:
Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-6; (4) poli (vinyl axetat); (5) nilon-6,6; (6) poli (etylenterephtalat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon-6; (5) nilon-6,6; (6) poli (etylenterephtalat)
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có nhiều nhóm OH liền kề nên hòa tan được Cu(OH)2.
B. Đúng
C. Đúng, glucozơ và fructozơ đều có công thức C6H12O6 nên chúng là đồng phân của nhau.
D. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 24:
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3:
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Câu 25:
Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nFe(NO3)3 = nFe = 0,1
→ mFe(NO3)3 = 24,2
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.
Câu 27:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. Không phản ứng
C. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Câu 28:
Cho 4,16 gam kim loại R (hóa trị II không đổi) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 13,824 gam Ag. Kim loại R là
R + 2AgNO3 → R(NO3)2 + 2Ag
nAg = 0,128 → nR = 0,064 → R = 65: R là Zn
Câu 29:
NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi, người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
mN = 16%.100 = 46%x → x = 34,78 kg
mP2O5 = 16%.100 = 40%y → y = 40
mK2O = 8%.100 = 60%z → z = 13,33
→ x + y + z = 88,11
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được H2O và 1,12 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 17,92 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đặt nX = x và nH2O = y
Bảo toàn O: 6x + 1,56.2 = 1,12.2 + y
Bảo toàn khối lượng:
(18y + 1,12.44 – 1,56.32) + 40.3x = 17,92 + 92x
→ x = 0,02; y = 1
nX = x = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nBr2 = 0,08
Câu 31:
Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được H2 → Y là HCOONa, tự chọn nY = 7 mol
mRCOOR’ = mRCOONa → R’ = Na = 23
→ Ancol là CH3OH (3) và C2H5OH (4)
Este gồm HCOOCH3 (3) và HCOOC2H5 (4)
→ %HCOOCH3 = 37,82%
Câu 32:
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.
(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả thanh Zn và Cu.
(4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, khi Zn, Cu không tiếp xúc điện với nhau thì thanh Zn chỉ bị ăn mòn hóa học và H2 chỉ thoát ra từ thanh Zn.
(2) Đúng, khi thanh Zn được nối với thanh Cu thì có ăn mòn điện hóa và xuất hiện dòng điện làm lệch kim điện kế.
(3) Đúng, thanh Zn xảy ra đồng thời ăn mòn điện hóa (tạo H2 bên Cu) và ăn mòn hóa học (tạo H2 bên Zn).
(4) Sai, cắt dây dẫn thì chỉ còn ăn mòn hóa học tại cực Zn.
(5) Sai, Zn là anot (bị ăn mòn), Cu là catot.
Câu 33:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (t°) → X1 + CO2.
(b) X1 + H2O → X2.
(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O.
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là
Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO3:
(a) CaCO3 (t°) → CaO + CO2.
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.
(d) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(d) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc giảm đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, thu được O2 ở anot
(b)(c) Đúng
(d) Sai, đun nóng nước cứng vĩnh cửu (Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) không loại bỏ được Mg2+, Ca2+.
(e) Đúng: Na2O + H2O → 2NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(f) Đúng
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(e) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng: CH3COOCH3 + 3,5O2 → 3CO2 + 3H2O
(b) Đúng: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
(c) Sai, có thể có nhiều hơn 1 nhóm mỗi loại -NH2, -COOH.
(d) Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π, gồm 3C=C và 3C=O
(e) Đúng
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(b) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa thu được khí sau khi phản ứng kết thúc là
(a) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4
(b) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O
(c) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(d) KHSO4 + NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 37:
Khí Biogas còn gọi là khí sinh học. Ở điều kiện chuẩn, khí Biogas có chứa 60% metan về thể tích còn lại là cacbon đioxit và các khí khác (biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích là 24,79 lít). Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan và butan với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ, 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ và 1 mol metan tỏa ra lượng nhiệt là 890,5 kJ. Trung bình 60 ngày một hộ gia đình cần dùng hết một bình “ga” loại 12 kg (giả thiết các phản ứng xảy ra đều là 100%). Sau khi xây lắp hầm Biogas thay thế thì thể tích khí Biogas tối thiểu phải tạo ra trong 60 ngày là
Bình gas 12 kg chứa C3H8 (x) và C4H10 (2x)
→ 44x + 58.2x = 12000 → x = 75
Năng lượng do bình gas cung cấp tương đương với năng lượng tạo ra do đốt cháy y mol CH4. Bảo toàn năng lượng:
2220.x + 2850.2x = 890,5y → y = 667,041 mol
Thể tích khí biogas = 667,041.24,79/60% = 27559 lít ≈ 27,56 m³.
Câu 38:
Hòa tan 47,64 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 274,98 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
Đặt a, b là số mol CuSO4 và NaCl
→ 160a + 58,5b = 47,64 (1)
Y + Mg dư tạo nH2 = 0,09 nên Y chứa nH+ = 0,18
Y không còn màu xanh nên Cu2+ hết; Y chứa H+ nên Cl- hết.
Y chứa SO42- (a), Na+ (b), H+ (0,18), bảo toàn điện tích:
2a = b + 0,18 (2)
(1)(2) → a = 0,21; b = 0,24
Catot: nCu = 0,21; nH2 = x
Anot: nCl2 = b/2 = 0,12; nO2 = y
Bảo toàn electron: 0,21.2 + 2x = 0,12.2 + 4y
m giảm = 0,21.64 + 2x + 0,12.71 + 32y = 300 – 274,98
→ x = y = 0,09
n khí anot = 0,12 + y = 0,21 → V = 4,704 lít
Câu 39:
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E và F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Từ E và F, thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl;
Biết ME < MF < 100 đvC. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Ở điều kiện thường, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
(c) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(d) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(e) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
E, F tác dụng với NaOH nên ít nhất 2 oxi.
ME < MF < 100 → E là C2H4O2 và F là C3H6O3
E là HCOOCH3; X là HCOONa; Y là CH3OH
F là HCOOCH2-CH2OH; Z là C2H4(OH)2
T là HCOOH
(a) Đúng, E và F đều chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng gương.
(b) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O
(c) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(d) Đúng, T có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(e) Đúng: 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 40:
Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức mạch hở X, axit cacboxylic hai chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và Y. Cho 0,54 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 0,48 mol khí CO2. Mặt khác, cũng 0,54 mol A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,4 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol A thì thu được 44,352 lít khí CO2 (ở đktc) và 28,08 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
TH1: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)2 (z)
nA = x + y + z = 0,54
A + NaHCO3 → nCO2 = 2y = 0,48
nNaOH = 2y + 2z = 0,6
→ x = 0,24; y = 0,24; z = 0,06
Loại, do trái với giả thiết x > y.
TH2: A gồm ROH (x), B(COOH)2 (y), B(COOR)(COOH) (z)
nA = x + y + z = 0,54
A + NaHCO3 → nCO2 = 2y + z = 0,48
nNaOH = 2y + 2z = 0,6
→ x = 0,24; y = 0,18; z = 0,12
Nghiệm thỏa mãn x > y.
nB(COONa)2 = 0,3 → M muối = B + 134 = 44,4/0,3
→ B = 14: -CH2-
nCO2 = 1,98; nH2O = 1,56; nO(A) = x + 2nNaOH = 1,44
→ mA = mC + mH + mO = 49,92
Y là CH2(COOH)2 (0,18) → %Y = 37,5%