Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Định 2, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Định 2, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Định 2, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

  • 834 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

A. Fe(OH)3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O

B. Fe2O3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O

C. Fe3O4 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O

D. FeCl3: Không phản ứng


Câu 2:

Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với

Xem đáp án

Hai este etyl axetat và metyl acrylat đều bị thủy phân trong môi trường axit cũng như bazơ, chúng không cùng phản ứng với Br2: chỉ metyl acrylat phản ứng với Br2.


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, do có đủ điều kiện: có cặp điện cực, môi trường điện li và chúng tiếp xúc nhau.

B. Sai, kết tủa keo trắng không tan trong NH3 dư:

AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

C. Đúng

D. Đúng: M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + Na2CO3 + H2O


Câu 7:

Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

Xem đáp án

Hiện tượng đúng: Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaOH

NaOH + CO2 dư → NaHCO3

BaCO3 + CO2 dư + H2O → Ba(HCO3)2


Câu 8:

Dung dịch Na2CO3 cho vào dung dịch nào sau đây không giải phóng khí CO2?

Xem đáp án

Chọn A

A. Không phản ứng

B. HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O

C. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

D. KHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O


Câu 9:

Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh kim loại ra rửa, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là

Xem đáp án

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

→ nFe phản ứng = nCu = x

Δm = 64x – 56x = 1,6

→ x = 0,2 → mCu = 12,8 gam


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước?

Xem đáp án

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn vì giấm ăn chứa CH3COOH hòa tan cặn (CaCO3):

CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là

Xem đáp án

Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,4

→ Số C = nCO2/nX = 2

→ X là HCOOCH3.


Câu 12:

Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?

Xem đáp án

K không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu vì K khử H2O trước:

K + H2O → KOH + H2

KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4


Câu 13:

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y → Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

A đúng.


Câu 14:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

C sai, tùy loại este, có thể tạo muối và H2O, muối và anđehit, xeton.


Câu 16:

Chất nào sau đây không có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Na2SO4 không có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước cứng.

Các chất còn lại loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước cứng dưới dạng MCO3, M3(PO4)2, Mg(OH)2 (M: Mg, Ca)


Câu 17:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là


Câu 18:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, đây là phản ứng 1 chiều vì các sản phẩm CH3COOH và C6H5OH không có khả năng phản ứng với nhau để tạo chất ban đầu.

B. Sai, thu được muối (CH3COONa) và anđehit (CH3CHO).

C. Đúng: HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH

D. Sai, các sản phẩm CH2=CH-COONa, CH3OH đều không tráng gương.


Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được CH3COONa:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 22:

Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

Xem đáp án

A. HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O

B. Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3

C. Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + NaHCO3

D. NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O


Câu 23:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

A. BaCl2 + Fe2(SO4)3 → BaSO4 + FeCl3.

B. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4

C. Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4

D. Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag do tính khử Ag < Fe2+ < Fe.


Câu 24:

Độ dinh dưỡng của phân lân là


Câu 25:

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

A. HCl + Al → AlCl3 + H2

B. MgSO4 + Al: Không phản ứng

C. CuCl2 + Al → AlCl3 + Cu

D. Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4


Câu 26:

Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa tan trong axit HCl. Chất X là

Xem đáp án

A. K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + KOH

C. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

NaCl, Ca(NO3)2 không phản ứng với Ba(OH)2. Kết tủa BaCO3 tan trong HCl nên chọn X là NaHCO3.


Câu 27:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, dùng phản ứng cộng H2, có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(b) Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ tạo glucozơ, fructozơ.

(c) Sai, độ ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ gây ra.

(d) Đúng

(e) Sai, dầu bôi trơn không tan trong axit, dầu thực vật tan một phần trong axit do phản ứng thủy phân.

(g) Sai, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo không no, thể rắn điều kiện thường.


Câu 29:

Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50%, thu được dung dịch hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ → 4Ag

0,02……………………………………0,08

H = 50% nên nAg thu được = 0,08.50% = 0,04

→ mAg = 4,32 gam


Câu 32:

Cho ancol etylic tác dụng với kim loại Na, thu được khí H2 và chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cho ancol etylic tác dụng với kim loại Na, thu được khí H2 và C2H5ONa:

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2


Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.

- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).

- Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.

Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.

(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.

(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.

(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.

(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Bước 1: Chuẩn bị Cu(OH)2/OH- trong (1) và AgNO3/NH3 trong (2)

Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong (3)

Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong (3)

Bước 4: Cho một nửa (3) đã làm sạch vào (1), nửa còn lại vào (2)

(1) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

(2) Sai, ống 3 luôn đồng nhất

(3) Đúng

(4) Sai, chứa glucozơ, fructozơ

(5) Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+.

(6) Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam không phải oxi hóa khử.


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo Y (tỉ lệ mol của X và Y là 1 : 1) cần vừa đủ 6,315 mol O2, thu được CO2 và 4,23 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,09 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn E (Ni, t°) rồi cho sản phẩm tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là

Xem đáp án

nX = nY = a và nCO2 = b; nH2 làm no E = nBr2 = 0,09

Bảo toàn O → 6a + 2a + 6,315.2 = 2b + 4,23

nX = a = [b – (4,23 + 0,09)]/2

→ a = 0,06; b = 4,44

Bảo toàn khối lượng → mE = 69,42

E + H2 → E’ nên mE’ = mE + mH2 = 69,6

nNaOH = 3nX + nY = 0,24; nC3H5(OH)3 = nH2O = 0,06

Bảo toàn khối lượng:

mE’ + mNaOH = x + mC3H5(OH)3 + mH2O

→ x = 72,6 gam


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?

Xem đáp án

Phản ứng xảy ra hoàn toàn, Y không no (có làm mất màu Br2) nên Y không chứa H2 dư.

Y dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 1,8

→ MY = 14n + 2 – 2k = 46

→ n = 3,4

Vậy Y là C3,4H5,2. Các hiđrocacbon trong X có cùng 4H nên:

C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2

x……………..0,6x

nX = x + 0,6x = 0,25 → x = 0,15625

k’ = (3,4.2 + 2 – 4)/2 = 2,4

→ nBr2 = k’.x = 0,375 mol

→ mBr2 = 60 gam


Câu 39:

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.   Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol?         A. 45,30%.	B. 30,45%.	C. 34,05%.	D. 35,40%. (ảnh 1)

Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol?

Xem đáp án

Kết tủa cực đại khi nCO2 = 0,8 → nCa(OH)2 = 0,8

Khi nCO2 = 1,2 thì nCaCO3 = 0,4 và nCa(HCO3)2 = 0,4

mdd = mCO2 + mddCa(OH)2 – mCaCO3 = 212,8

→ C%Ca(HCO3)2 = 30,45%


Bắt đầu thi ngay