(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thế , Bắc Giang (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thế , Bắc Giang (Lần 2) có đáp án
-
1006 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.
B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học
C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
D. Đúng.
Chọn D
Câu 6:
Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, cách làm nào sau đây sai?
A sai, do Fe (thành phần chính của thép) có tính khử mạnh hơn Cu nên nếu gắn Cu lên bề mặt lá thép thì lá thép sẽ là cực âm và bị ăn mòn nhanh hơn.
B đúng, Mg khử mạnh hơn Fe nên Mg là cực âm, thép là cực dương và được bảo vệ.
C, D đúng, đây là phương pháp cách li bề mặt, lớp Zn, Sn sẽ ngăn thép tiếp xúc với môi trường ngoài.
Chọn A
Câu 7:
Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là
Kim loại R hóa trị II —> nR = nH2 = 0,075
—> MR = 1,8/0,075 = 24: R là Mg
Chọn D
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, H2 khử được các oxit kim loại đứng sau Al.
B. Sai, Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội nhưng có tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng.
C. Đúng: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào lá Zn làm xuất hiện cặp điện cực Zn-Cu nên có ăn mòn điện hóa.
D. Sai, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Chọn C
Câu 10:
Chất nào sau đây là tripeptit?
Câu 11:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit linoleic là
Axit linoleic là C17H31COOH —> Có 18C
Chọn A
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh không khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.
(b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.
(c) Đúng
(d) Sai, do tơ nilon-6 chứa CONH dễ bị thủy phân trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Đúng, thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ, được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Chọn D
Câu 19:
Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nH2NCH2COOH = 2,25/75 = 0,03
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
0,03……………………………………….0,03
—> mH2NCH2COONa = 0,03.97 = 2,91 gam
Chọn C
Câu 20:
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp (được tạo ra từ polime thiên nhiên là xenlulozơ).
Chọn A
Câu 21:
Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, polibutađien, poliacrilonitrin, poliisopren?
Cả 4 polime đều điều chế bằng phương pháp trùng hợp:
polietilen (trùng hợp CH2=CH2)
polibutađien (trùng hợp CH2=CH-CH=CH2)
poliacrilonitrin (trùng hợp CH2=CH-CN)
poliisopren (trùng hợp CH2=C(CH3)-CH=CH2)
Chọn A
Câu 26:
Cho các cặp sau đây, số cặp mà xảy ra ăn mòn kim loại Fe là: Fe-C, Fe-Al, Mg-Fe, Fe- Sn
Kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước —> Fe là kim loại bị ăn mòn trong 2 trường hợp: Fe-C và Fe-Sn
Chọn B
Câu 28:
Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%
—> X là glucozơ
—> Y là fructozơ.
Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.
Chọn C
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nSO42- = nH2 = 0,06
m muối = 3,22 + 0,06.96 = 8,98
Chọn B
Câu 30:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4, 140°C)
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai đồng phân cấu tạo.
(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3.
Số phát biểu sai là
X2: C2H5OH
X3: CH3OH
—> X1: CH2(COONa)2
X: CH3-OOC-CH2-COO-C2H5
(1) Sai
(2) Đúng: CH2(COONa)2 + NaOH —> CH4 + Na2CO3
(3)(4) Đúng
Chọn A
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đúng, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (được tạo ra từ polime thiên nhiên là xenlulozơ).
B. Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
C. Sai, cao su lưu hóa đàn hồi tốt hơn cao su thường.
D. Sai, tơ poliamit chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong axit nên kém bền trong axit.
Chọn A
Câu 32:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 —> X là Fe, Y là Cu:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4
Chọn A
Câu 33:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
mX = 25.12,4% = 3,1
nX = nHCl = 0,1
—> MX = 31: X là CH5N
Chọn C
Câu 34:
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đặt nHCl = 2x —> nH2SO4 = x
Bảo toàn H —> nH2O = 2x
—> Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)
mY = m + 16.2x = 15,8
m muối = m + 35,5.2x + 96x = 42,8
—> m = 9,4 và x = 0,2
Chọn D
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, muối mononatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Đúng
(d) Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Đúng
Chọn D
Câu 36:
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,5
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,25
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,25.180/80% = 56,25 gam
Chọn B
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 2,4
Bảo toàn khối lượng —> mX = 42 —> MX = 840
Trong phản ứng xà phòng hóa:
nX = 0,06 —> nKOH = 0,18 và nC3H5(OH)3 = 0,06
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 54,96 gam
Chọn C
Câu 38:
Cho 6 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,92 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,08
—> MX = 6/0,08 = 75: X là C2H5NO2
Chọn B
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.
(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng: Al + Fe2O3 —> Al2O3 + Fe
(b) Đúng: NaCl —> Na + Cl2
(c) Đúng
(d) Sai, chỉ có ăn mòn hóa học do không có môi trường điện li.
Chọn D
Câu 40:
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là.
nH2 = 0,025 —> nB = 0,05
mB = m tăng + mH2 = 2,3 —> MB = 46: C2H5OH
Đốt 9 gam A —> nH2O = 0,38
—> Đốt 4,5 gam A tạo ra nH2O = 0,19
nA = nB = 0,05 —> nCO2 = (mA – mH – mO)/12 = 0,21
—> nEste không no = nCO2 – nH2O = 0,02
—> %nEste không no = 0,02/0,05 = 40%
Chọn B