(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (22)
-
66 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các polime: polietilen; xenlulozơ; tơ tằm; tinh bột; nilon-6; nilon-6,6; polibutađien. Số polime tổng hợp là
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Để khử hoàn toàn 69,6 gam Fe3O4 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin trong khí O2, thu được N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a là
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Để xử lí vi khuẩn và rong tảo trong nước sinh hoạt, người ta thường cho vào nước một lượng phù hợp khí X. Biết X là khí độc, có màu vàng lục. Khí X là
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Kali đicromat là chất rắn có màu da cam, có tính oxi hóa rất mạnh. Công thức phân tử của kali đicromat là
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Từ 93,75 kg mùn cưa chứa 60% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 50 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là H%. Giá trị của H là
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào xảy ra trong thời gian dài?
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Trong các ứng dụng sau của các loại polime, ứng dụng nào không đúng?
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa etylenglicol với hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Một mẫu nước tự nhiên có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm mềm mẫu nước trên?
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Trên thế giới, mía là loại cây trồng với diện tích rất lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho sản xuất đường. Cacbohiđrat trong đường mía thuộc loại
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Trong số các chất sau đây: benzen, etilen, anđehit fomic, phenol, stiren, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) NaCl + H2O X + Cl2 + H2O. (b) X + Y Z + BaCO3 + H2O.
(c) Z + E BaCO3 + NaCl. (d) X + R Z + H2O.
Phân tử khối của chất R là
X: NaOH Y: Ba(HCO3)2 Z: Na2CO3 R: NaHCO3 E: BaCl2
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(b) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(c) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
(d) Dung dịch fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Các este đơn chức đều tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(f) Ứng với công thức C3H7O2N có 2 amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu sai là
(a) Đúng, trong nọc kiến có chứa HCOOH sẽ trung hòa với vôi tôi chứa Ca(OH)2
(b) Sai, thủy phân vinyl axetat thu được axetanđehit (CH3CHO)
(c) Sai, cao su thiên nhiên sẽ tốt hơn
(d) Sai, fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3
(e) Sai, ví dụ CH3COOC6H5 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
(f) Đúng, NH2-CH2-CH2-COOH và NH2-CH(CH3)-COOH
Câu 34:
Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải,…Một mẫu phèn chua có lẫn tạp chất không tan trong nước. Để tinh chế phèn chua, ta tiến hành như sau: Hòa tan phèn chua vào nước nóng (50oC) và loại bỏ tạp chất không tan thu được dung dịch phèn chua bão hòa. Lấy 100 gam dung dịch phèn chua bão hòa (ở 50oC) làm nguội đến 20oC thu được dung dịch phèn chua bão hòa và tách ra m gam tinh thể KAl(SO4)2.12H2O. Biết 100 gam nước ở 50oC và 20oC hòa tan được tối đa lượng KAl(SO4)2.12H2O lần lượt là 36,8 gam và 14 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tại 50oC: 100 gam dung dịch gồm
Tại 20oC: số mol KAl(SO4)2.12H2O là c (mol)
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện được thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các nhận định sau về thí nghiệm trên:
(a) Khi tiến hành thí nghiệm, cho khí H2 qua ống thủy tinh chứa bột CuO trước rồi mới đun nóng.
(b) Cho 4 – 5 giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có chứa Zn và dung dịch HCl thì lượng khí H2 thoát ra nhanh và nhiều hơn.
(c) Khi lớp bột CuO nóng đỏ lên, có thể lấy đèn cồn ra và tiếp tục cho dòng khí H2 đi qua.
(d) Có thể dùng bột Fe2O3 thay cho bột CuO.
(e) Lớp bột CuO trong ống thủy tinh chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
Số nhận định đúng là
(a) Sai, nên đun nóng ống thủy tinh trước rồi mới cho khí H2 qua để tránh thất thoát khí
(b) Đúng, xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa nên tốc độ thoát khí nhanh hơn
(c) Sai, khi tắt đèn đột ngột sẽ làm giảm áp suất trong ống nghiệm, nước sẽ bị hút lên gây nguy hiểm
(d) Đúng, H2 có thể tác dụng với Fe2O3
(e) Sai, bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ (Cu)
Câu 38:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Glucozơ 2X + 2CO2. (2) X + Y Z + H2O.
(3) E (C7H12O4) + 2H2O X + Y + T. (4) X + O2 T + H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X và chất T đều tan vô hạn trong nước.
(b) Chất E có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Trong chất Z, oxi chiếm 53,33% về khối lượng.
(d) Chất Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Cho 1 mol chất Y tác dụng với Na (dư) thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
X: C2H5OH
Y: HO-C2H4-COOH
Z: HO-C2H4-COOC2H5
T: CH3COOH
E: CH3COOCH2CH2COOC2H5 hoặc CH3COOCH(CH3)COOC2H5
(a) Đúng theo tính chất vật lý
(b) Đúng
(c) Sai, trong Z oxi chiếm 40,68% về khối lượng
(d) Sai, chất Y là hợp chất hữu cơ tạp chức
(e) Đúng, do chất Y có chứa 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Câu 39:
Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và 6a mol NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi (hiệu suất phản ứng đạt 100%) đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z.
Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
(b) Thể tích khí sinh ra tại catot gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra tại anot.
(c) Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh kẽm không thay đổi.
(d) Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z so với H2 là .
(e) Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 277a gam chất tan.
Số nhận định đúng là
Dung dịch Y gồm NaOH (4a mol) và Na2SO4 (a mol)
Hỗn hợp khí Z gồm: Cl2 (3a mol) và H2 (2a mol)
(a) Sai, dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh
(b) Sai, thể tích khí tại anot gấp 1,5 lần tại catot
(c) Sai, thanh kẽm tác dụng với NaOH trong dung dịch Y nên khối lượng thanh kẽm sẽ giảm
(d) Đúng
(e) Đúng, dung dịch thu được gồm NaOH (4a mol) và NaCl (2a mol)
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm este X (phân tử chứa 2 liên kết ) và este Y (phân tử chứa 3 liên kết ) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 34,9 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 63,36 gam CO2 và 20,34 gam H2O. Nếu đun nóng 34,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no và 39,3 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,58 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau:
(a) X và Y đều thuộc loại este no.
(b) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(d) Hai ancol trong Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
Số nhận định đúng là
(a) Đúng, X và Y đều là este no đa chức
(b) Sai, Y không tham gia phản ứng tráng bạc
(c) Đúng
(d) Sai, CH3OH không hòa tan Cu(OH)2