(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 5)
-
152 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Gần đây, có nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Metanol thuộc đồng đẳng nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Chọn đáp án D.
Câu 23:
Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
2NaHCO3 Na2CO3+ H2O + CO2
0,2 0,1
m= 0,1.106=10,6 gam
Câu 24:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
C6H12O6 \( \to \) 2CO2 + 2C2H5OH
Bđ: 5/3
Pư: 1 2
H=\(\frac{1}{{5/3}}.100 = 60\% \)Câu 25:
Cho m gam phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
m = 0,1.136 = 13,6 gam;
m1 = 0,1.82 + 0,1.116 = 19,8 gam.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đúng
B. Sửa đúng: Trùng ngưng
C. Sửa đúng: Trùng ngưng
D. Sửa đúng: Trùng hợp
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
Fe+ H2SO4 loãng FeSO4 + H2
0,15 0,15 mol
V= 0,15. 22,4= 3,36 lít
Câu 28:
Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
4 chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, FeO
Câu 29:
Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
Dung dịch X gồm: Fe2+ , Fe3+ , H+ , SO42-
B. Sai vì có phản ứng: Cu+ 2Fe3+ 2Fe2+ + Cu2+
Câu 30:
Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là
Amin đơn: RN + HCl
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
Câu 32:
Cho các phương trình hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) A + H2O → 2D (3) D + E → NaCl + H2O
(2) 2D + CO2 → G + H2O (4) G + E → R + NaCl
Biết rằng A, D, E, G, R là kí hiệu của các chất khác nhau. Công thức của D và R là
A: Na2O; D: NaOH; E: HCl; G: Na2CO3; R: NaHCO3.
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
(2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(3) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(4) Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Supephotphat đơn thuộc loại phân đạm có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được kết tủa màu xanh lam.
(c) Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch CuSO4 làm quỳ tím chuyển xanh.
(d) Hỗn hợp Na, Ba, Al2O3 (tỉ lệ 1 : 2 : 3) tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa gồm hai chất.
Số phát biểu đúng là
Bao gồm: b, e
(a) Sai vì supephotphat đơn thuộc loại phân lân.
(c) Sai vì điện phân dung dịch CuSO4 có sinh ra H2SO4 ⇒ môi trường axit ⇒ quỳ tím chuyển đỏ.
(d) Sai vì nOH- = nNa + 2nBa = 5 mol; nAl =2 = 6 mol > nOH- ⇒ Al2O3 còn dư chưa tan hết.
Câu 34:
Axetilen cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì axetilen và được sử dụng để hàn, cắt kim loại. Khi đốt cháy hết 1 mol axetilen thì tỏa ra một lượng nhiệt là 1255,82 kJ. Một người thợ cần cắt một tấm thép dày 5 mm với diện tích x m2 cần dùng hết 112 lít khí axetilen (ở đktc). Biết rằng công suất của ngọn lửa đèn xì khi cắt tấm thép trên đạt 75 J/cm2 và giả sử có 75% lượng nhiệt tỏa ra khi đốt axetilen phục vụ cho việc cắt tấm thép. Giá trị của x là
\[{n_{{C_2}{H_2}}} = 5\,mol\, \Rightarrow \,{Q_{t\'a a}} = 5.1255,82 = 6279,1kJ = 6279,{1.10^3}J\] Diện tích tấm thép là \[\frac{{6279,{{1.10}^3}.75\% }}{{75}} = 62791\,c{m^2} = 6,2791\,{m^2}\] |
Câu 35:
Cho m gam tinh thể muối T có công thức M2CO3.10H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 3,4805%. Công thức phân tử của muối T
Giả sử có 1 mol M2CO3.10H2O ⇒n \(_{{M_2}C{O_3}}\) = 1mol
M2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2MCl (1)
1mol 1mol 1 mol 2mol
mdd (BaCl2) = 1.208.100:5 = 4160 gam
\(C\% (MCl) = \frac{{2(M + 35,5)}}{{4160 + 1(2M + 240) - 1.197}}.100 = 3,4805\)
M=39 vậy T là K2CO3.10H2O
Câu 36:
Cho axit salixylic (hay axit 2 – hydroxylbenzoic) phản ứng với ancol etylic có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn axit salixylic từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg metyl salixylat và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
\[{m_{methylsalicylate}} = {105.10^{ - 3}}.15,{4.10^6} = 1,{617.10^6}\,g = 1,617\,{\rm{t\^E n}}\]
Khối lượng: 138 g → 152 g
maxit salixylic = \[\frac{{1,617.138}}{{152.70\% }} = 2,097\,t\^E n\,\] 1,617 tấnCâu 37:
Hiện nay nhà máy nước sạch Sông Đà cung cấp nước sạch cho Thành Phố Hà Nội với công suất là 300 000 m3/ ngày đêm. Quá trình sản xuất nước sạch tại nhà máy nước Sông Đà có sử dụng clo để xử lí nước. Biết rằng để xử lí được 1 lít nước sạch cần dùng 50 mg khí clo. Thể tích nước biển (chứa 3,5% khối lượng NaCl, khối lượng riêng D = 1,1 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo (hiệu suất 80%) mà nhà máy nước sạch Sông Đà sử dụng để xử lí nước trong 1 ngày đêm gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Đổi: 300 000 m3 = 300 000 000 lít.
Khối lượng clo cần dùng để làm sạch nước là 50.300 000 000 = 1,5.1010 (mg) = 150 tấn.
(c) Phương trình hóa học: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
117 gam → 71 gam
x tấn 150 tấn
mNaCl = x = \[\frac{{117.150}}{{71.0,8}} = 308,98\,t\^E n\] \[ \Rightarrow \] mnước biển = \[\frac{{308,98}}{{3,5}}.100 = 8827,97\,t\^E n.\]
\[ \Rightarrow \]Vnước biển = \[\frac{{8827,97}}{{1,1}} = 8025,43\,\,{m^3}.\]Câu 38:
Cho sơ đồ phản ứng:
X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy a mol X1 cần dùng 3a mol O2 ( hiệu suất phản ứng là 100%).
(b) Thực hiện phản ứng lên men giấm X2, thu được axit axetic.
(c) Y2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa trắng bạc.
(d) Cho C2H2 tác dụng với nước (có xúc tác), thu được X2.
(e) Y1 tác dụng với axit HCl, thu được axit axetic.
Số phát biểu đúng là
Ý đúng: a, b, c
\( + \,\,\left\{ \begin{array}{l}X\,\,la{\o}\,\,C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5}\\Y\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}COOCH = C{H_2}\end{array} \right.;\,\,\left\{ \begin{array}{l}{X_1}\,\,la{\o}\,\,C{H_2} = CHCOONa,\,\,{X_2}\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}OH\\{Y_1}\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}COONa,\,\,{Y_2}\,\,la{\o}\,\,C{H_3}CHO\end{array} \right.\)
a. Đúng
X1: 2CH2=CHCOONa + 6O2 5 CO2+ Na2CO3 + 3H2O
a 3a
b. Đúng
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(c) Đúng
CH3CHO + 2AgNO3 + 3 NH3+ H2O CH3COONH4 + 2Ag↓+ 2NH4NO3
(d) Sai
CH≡CH + H2O CH3CHO
(e) Sai
C2H5COONa + HCl → C2H5COOH (axit propionic) + NaCl
Câu 39:
Cho m gam hồn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 16,58% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m+28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Tổng khối lượng muối (Fe2(SO4)3, CuSO4) trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
+
+
Khối lượng muối cần tìm là: m+ 28,16 =60 gam
Câu 40:
Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 39,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp G chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp G cần 17,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất là
+ Từ X, Y, Z T là este hai chức Z là ancol hai chức.
+
+ G
+ G gồm hai muối có số mol bằng nhau là
+
+gần nhất với 26%