Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 5)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 5)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 5)

  • 152 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Công thức hóa học của natri đicromat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Hợp chất C2H5NH2 có tên gọi

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Loại polime có chứa nguyên tố halogen là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau:

Al2O3 + X(dd) NaAlO2 + H2O

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về triolein?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

Xem đáp án

2NaHCO3  to Na2CO3+ H2O + CO2

0,2                            0,1

m= 0,1.106=10,6 gam


Câu 24:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

Xem đáp án

      C6H12O6 \( \to \) 2CO2 + 2C2H5OH

Bđ: 5/3  

Pư:      1                            2      

H=\(\frac{1}{{5/3}}.100 = 60\% \)

Câu 25:

Cho m gam phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2NaOH  to  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

             0,1                0,2                 0,1                          0,1

m = 0,1.136 = 13,6 gam;

m1 = 0,1.82 + 0,1.116 = 19,8 gam.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sửa đúng: Trùng ngưng

C. Sửa đúng: Trùng ngưng

D. Sửa đúng: Trùng hợp


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là

Xem đáp án

Fe+  H2SO4 loãng   FeSO4 + H2

0,15                                      0,15 mol

V= 0,15. 22,4= 3,36 lít


Câu 28:

Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

4 chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, FeO


Câu 29:

Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

Xem đáp án

Dung dịch X gồm: Fe2+ , Fe3+ , H+ , SO42-

B. Sai vì có phản ứng: Cu+ 2Fe3+   2Fe2+ + Cu2+


Câu 30:

Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là

Xem đáp án

Amin đơn: RN + HCl MuiBTKL: nHCl=16,3-936,5=0,2 mol=namin

RN = 90,2=45=R+ 14R=31(C2H7)Amin: C2H7NC2H5NH2CH3NHCH3


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Supephotphat đơn thuộc loại phân đạm có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được kết tủa màu xanh lam.

(c) Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch CuSO4 làm quỳ tím chuyển xanh.

(d) Hỗn hợp Na, Ba, Al2O3 (tỉ lệ 1 : 2 : 3) tan hoàn toàn trong nước dư.

(e) Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa gồm hai chất.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bao gồm: b, e

(a) Sai vì supephotphat đơn thuộc loại phân lân.

(c) Sai vì điện phân dung dịch CuSO4 có sinh ra H2SO4 môi trường axit quỳ tím chuyển đỏ.

(d) Sai vì nOH- = nNa  + 2nBa = 5 mol; nAl =2nAl2O2  = 6 mol > nOH- Al2O3 còn dư chưa tan hết.


Câu 35:

Cho m gam tinh thể muối T có công thức M2CO3.10H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 3,4805%. Công thức phân tử của muối T

Xem đáp án

Giả sử có 1 mol M2CO3.10H2n \(_{{M_2}C{O_3}}\) = 1mol

M2CO3 + BaCl2  BaCO+ 2MCl (1)

1mol           1mol         1 mol        2mol

mdd (BaCl2) = 1.208.100:5 = 4160 gam

\(C\% (MCl) = \frac{{2(M + 35,5)}}{{4160 + 1(2M + 240) - 1.197}}.100 = 3,4805\)

M=39 vậy T là K2CO3.10H2O


Câu 36:

Cho axit salixylic (hay axit 2 – hydroxylbenzoic) phản ứng với ancol etylic có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn axit salixylic từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg metyl salixylat và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Cho axit salixylic (hay axit 2 – hydroxylbenzoic) phản ứng với ancol etylic có mặt  sulfuric acid làm xúc tác, thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn axit salixylic từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg metyl salixylat và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

\[{m_{methylsalicylate}} = {105.10^{ - 3}}.15,{4.10^6} = 1,{617.10^6}\,g = 1,617\,{\rm{t\^E n}}\]

                      

Khối lượng:            138 g                                                   152 g

maxit salixylic = \[\frac{{1,617.138}}{{152.70\% }} = 2,097\,t\^E n\,\]                1,617 tấn

Câu 37:

Hiện nay nhà máy nước sạch Sông Đà cung cấp nước sạch cho Thành Phố Hà Nội với công suất là 300 000 m3/ ngày đêm. Quá trình sản xuất nước sạch tại nhà máy nước Sông Đà có sử dụng clo để xử lí nước. Biết rằng để xử lí được 1 lít nước sạch cần dùng 50 mg khí clo. Thể tích nước biển (chứa 3,5% khối lượng NaCl, khối lượng riêng D = 1,1 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo (hiệu suất 80%) mà nhà máy nước sạch Sông Đà sử dụng để xử lí nước trong 1 ngày đêm gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Đổi: 300 000 m3 = 300 000 000 lít.

Khối lượng clo cần dùng để làm sạch nước là 50.300 000 000 = 1,5.1010 (mg) = 150 tấn.

(c) Phương trình hóa học: 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2

                                             117 gam                                                       71 gam

                                                x tấn                                             150 tấn

mNaCl = x = \[\frac{{117.150}}{{71.0,8}} = 308,98\,t\^E n\] \[ \Rightarrow \] mnước biển = \[\frac{{308,98}}{{3,5}}.100 = 8827,97\,t\^E n.\]

                                                            \[ \Rightarrow \]Vnước biển = \[\frac{{8827,97}}{{1,1}} = 8025,43\,\,{m^3}.\]

Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng:           

X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không.

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy a mol X1 cần dùng 3a mol O2 ( hiệu suất phản ứng là 100%).

(b) Thực hiện phản ứng lên men giấm X2, thu được axit axetic.

(c) Y2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa trắng bạc.

(d) Cho C2H2 tác dụng với nước (có xúc tác), thu được X2.

(e) Y1 tác dụng với axit HCl, thu được axit axetic.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Ý đúng: a, b, c

\( + \,\,\left\{ \begin{array}{l}X\,\,la{\o}\,\,C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5}\\Y\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}COOCH = C{H_2}\end{array} \right.;\,\,\left\{ \begin{array}{l}{X_1}\,\,la{\o}\,\,C{H_2} = CHCOONa,\,\,{X_2}\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}OH\\{Y_1}\,\,la{\o}\,\,{C_2}{H_5}COONa,\,\,{Y_2}\,\,la{\o}\,\,C{H_3}CHO\end{array} \right.\)

a. Đúng

X1: 2CH2=CHCOONa + 6O2 5 CO2+ Na2CO3 + 3H2O

          a                              3a

b. Đúng

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

(c) Đúng

CH3CHO + 2AgNO3 + 3 NH3+ H2O CH3COONH4 + 2Ag+ 2NH4NO3

(d) Sai

   CHCH + H2O CH3CHO

(e) Sai

C2H5COONa + HCl → C2H5COOH (axit propionic) + NaCl


Câu 40:

Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 39,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp G chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp G cần 17,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất

Xem đáp án

+ Từ X, Y, Z T là este hai chức  Z là ancol hai chức.

nZ=nH2=0,26 19,24 + 0,26.2=19,76MZ=19,760,26=76Z là C3H6(OH)2

+ Gchia nhoCOONa: 0,4 molC: x molH: y mol0,8 mol O2CO2H2O: 0,6 molNa2CO3BTE: 4x+y+0,4 =0,8.4BTH: y=1,2x=0,4y=0,8 

+ G gồm hai muối có số mol bằng nhau là HCOONa: 0,2 molC2H5COONa: 0,2 mol

n(X, Y)/E=nH2O=39,26 +0,4.40-19,76-0,2.68-0,2.9618=0,15nT=0,4 - 0,152=0,125

+nZ=0,26 - 0,125 =0,135%Z/E=0,135.7639,26=26,13% gần nhất với 26%


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương