Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT Bắc Ninh (Giữa kỳ 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT Bắc Ninh (Giữa kỳ 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT Bắc Ninh (Giữa kỳ 1) có đáp án

  • 66 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở điều kiện thường, dung dịch anilin (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch nước brom thu được?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Số nguyên tử oxi có trong phân tử tristearin là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân của nhau:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3


Câu 9:

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái khí là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

Xem đáp án

Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.


Câu 11:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử đietylamin là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Chất béo là trieste của chất X với axit béo. Chất X là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử glucozơ có số lượng nhóm OH là :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Công thức của metyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Fructozơ có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Công thức của fructozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được ancol C2H5OH và axit HCOOH. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Phân tử khối của etyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

C2H3O2Na có cấu tạo CH3COONa → X là CH3COOC2H5


Câu 22:

Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

Xem đáp án

Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NHCH3 có tính bazơ mạnh nhất trong dãy.


Câu 23:

Khi xà phòng hóa este X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Este X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Cho dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC6H12O6 = 0,2 → nAg = 0,4 → mAg = 43,2 gam


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 9,0 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Axit axetic và metyl fomat đều là C2H4O2

→ nNaOH = nC2H4O2 = 0,15

→ VddNaOH = 150 mL.


Câu 26:

Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,12 mol HCl là

Xem đáp án

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

nC2H5NH2 = nHCl = 0,12 → mC2H5NH2 = 5,4 gam


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, etyl fomat là HCOOC2H5 hay C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc.

B. Sai, saccarozơ thuộc loại disaccarit.

C. Đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của no làm quỳ tím hóa xanh.

D. Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.


Câu 28:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 10,88 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

nHCOOCH3 = nHCOONa = 0,16

→ mHCOOCH3 = 9,6 gam


Câu 29:

Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

Xem đáp án

X là axit axetic:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2


Câu 30:

Cho m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 0,15 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nN = nHCl = 0,15 → nN2 = nN/2 = 0,075

→ V = 1,68 lít


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ còn được gọi là đường nho.

(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.

(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.

(d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, nho chín chứa nhiều glucozơ nên glucozơ còn được gọi là đường nho.

(b) Đúng.

(c) Sai, thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol (C2H5OH).

(d) Đúng.


Câu 32:

Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ như sau:

• Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm.

• Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

• Bước 3: Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm.

• Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nên thay glucozơ bằng fructozơ kết quả thí nghiệm không thay đổi.

B. Đúng, để có lớp bạc bám đều và sáng bóng, điều kiện cần là ống nghiệm phải sạch.

C. Đúng

D. Sai, phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chức -CHO.


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X (gồm hai este đều đơn chức), thu được sản phẩm gồm 0,58 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 28,56 gam X cần vừa đủ 460 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ Y (gồm một ancol và hai muối). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là

Xem đáp án

nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,2

nNaOH phản ứng với 28,56 gan X = 0,23

Dễ thấy nX < nNaOH < 2nX → X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)

→ nX = a + b = 0,2 và nNaOH = a + 2b = 0,23

→ a = 0,17; b = 0,03

Số C = nCO2/nX = 2,9 → X chứa HCOOCH3

Sản phẩm hữu cơ có 1 ancol và 2 muối nên X gồm HCOOCH3 (0,17) và HCOOP (0,03)

mX = 0,17.60 + 0,03(P + 45) = 14,28

→ P = 91: CH3-C6H4-

Muối có phân tử khối lớn là CH3-C6H4-ONa (0,06 mol) → mCH3-C6H4-ONa = 7,8 gam


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Triolein, tristearin là những chất béo không no.

(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.

(c) Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.

(d) Este bị thủy phân trong môi trường bazơ, đun nóng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, triolein là chất béo không no, tristearin là chất béo no.

(b) Sai, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Đúng, CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền vững nên nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOC2H5.

(d) Đúng


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(c) Nguyên tử hiđro ở vòng benzen của anilin dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro của benzen.

(d) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng.

(b) Đúng, chanh chứa axit sẽ chuyển amin (chất gây mùi tanh) về dạng muối, dễ tan và dễ bị rửa trôi.

(c) Đúng, do nhóm -NH2 hoạt hóa vòng thơm.

(d) Đúng


Câu 36:

Cho hỗn hợp gồm m gam CH3COOCH3 và 6,75 gam CH3NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa 15,69 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Muối gồm CH3COONa và NaCl

nNaCl = nCH3NH3Cl = 0,1

→ nCH3COONa = (15,69 – mNaCl)/82 = 0,12

→ nCH3COOCH3 = 0,12 → mCH3COOCH3 = 8,88 gam


Câu 37:

Từ 180 kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

162………………………….180

→ mC6H12O6 = 80%.180.50%.180/162 = 80 gam


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

Xem đáp án

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nCO2 = 1,54

nN = nHCl = 0,28

X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)

Do nY < nX < 0,26 → 0,13 < 0,28/x < 0,26

→ 2 < x < 2,15

→ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12

Y dạng CmHy → nC = 0,14n + 0,12m = 1,54

→ 7n + 6m = 77 → n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5H14N2 (0,14)

nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 → y = 16

→ Y là C7H16 (0,12) → mY = 12 gam


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam triglixerit X cần dùng vừa hết 120 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

nNaOH = 0,12 → nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,04

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3

→ m muối = 36,72 gam


Câu 40:

Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là

Xem đáp án

nC2H5OH = 0,12 → nC6H12O6 phản ứng = 0,06

nAg = 0,2 → nC6H12O6 ban đầu = 0,1

→ H = 0,06/0,1 = 60%


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương