Đề minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 có đáp án
-
1418 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
2Na + Cl2 → 2NaCl.
Câu 2:
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?
Hướng dẫn giải:
BaCl2 không tác dụng với Al(OH)3 nên không hoà tan được Al(OH)3.
Câu 3:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
Hướng dẫn giải:
Ở điều kiện thường glyxin là chất rắn.
Câu 4:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Hướng dẫn giải:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cho thanh kim loại Zn và dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học. Do thoả mãn cả 3 điều kiện:
- Các điện cực khác nhau về bản chất.
- Các điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.
Câu 5:
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Hướng dẫn giải:
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với Na2CO3 cho kết tủa:
Mg2+ + CO32- → MgCO3.
Ca2+ + CO32- → CaCO3.
Câu 6:
Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
Hướng dẫn giải:
2Fe + 6H2SO4 đặc/ nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OCâu 7:
Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?
Hướng dẫn giải:
Mg → Mg2+ + 2e.
Câu 8:
Công thức của etyl axetat là
Hướng dẫn giải:
Etyl: - C2H5.
Axetat: CH3COO –
Vậy etyl axetat: CH3COOC2H5.
Câu 9:
Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Trong bình điện phân, catot là cực âm, nơi cation chuyển đến.
Do đó, điện phân nóng chảy NaCl thu được Na ở catot.
Câu 10:
Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Tên của polime được gọi bằng cách ghép từ poli trước tên monome.
Trùng hợp vinyl clorua được poli(vinyl clorua).
Câu 11:
Chất nào sau đây là muối axit?
Hướng dẫn giải:
Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn H phân li ra H+.
Vậy NaHCO3 là muối axit.
Câu 12:
Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 13:
Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của CO2.
Câu 15:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải:
Trong 4 kim loại trên, chỉ có Li là kim loại kiềm nên có khối lượng riêng nhỏ nhất.
Câu 16:
Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?
Hướng dẫn giải:
Ancol etylic: C2H5OH có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 17:
Chất nào sau đây là amin bậc một?
Hướng dẫn giải:
Khi 1 nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta được amin bậc I.
Vậy amin bậc I là: C6H5NH2.
Câu 18:
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là
Hướng dẫn giải:
Crom(III) oxit: Cr2O3.
Câu 19:
Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
Hướng dẫn giải:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Câu 20:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hướng dẫn giải:
Glucozơ có nhóm chức andehit ( - CHO) nên có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 21:
Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải:
nHCl = 0,06.1 = 0,06 (mol).
Bảo toàn H: = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = = 2,02 + 0,06.36,5 – 0,03.18 = 3,67 gam.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hướng dẫn giải:
Phát biểu A đúng.
Phát biểu B sai vì: Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
Phát biểu C sai vì: Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.
Phát biểu D sai vì: Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren.
Câu 23:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Hướng dẫn giải:
Ag đứng sau Fe trong dãy hoạt động hoá học nên không đẩy được Fe ra khỏi muối.
Câu 24:
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải:
Saccarozơ (C12H22O11) → Glucozơ (C6H12O6) + Fructozơ (C6H12O6)
342 gam → 180 gam (H = 100%)
m ← 27 kg (H = 60%)
VậyCâu 25:
Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là
Hướng dẫn giải:
namin = nHCl = 0,04 mol.
Mamin = 1,24/0,04 = 31.
Vậy amin là CH5N.
Câu 26:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là
Hướng dẫn giải:
Y được gọi là đường nho nên Y là glucozơ;
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y nên X là tinh bột.
Câu 27:
Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn electron có:
⇒ M = 12n.
Vậy n = 2, M = 24 thoả mãn. Kim loại cần tìm là Mg.
Câu 28:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hướng dẫn giải:
C4H8O2: k = 1. Vậy X là este no, đơn chức, mạch hở.
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là HCOOCH(CH3)2.
Phương trình hoá học:
HCOOCH(CH3)2 + NaOH → HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3 (ancol bậc II).
Câu 29:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là
Hướng dẫn giải:
Các dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe là: CuSO4, FeCl3, HCl.
Phương trình hoá học:
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải:
Z là CH3OH,
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) lsoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.
(e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng: a, c, d.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
Hướng dẫn giải:
Trường hợp thu được cả kết tủa và khí là a và e.
Phương trình hoá học minh hoạ:
a)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
b)
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓.
Câu 33:
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.
Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là
Hướng dẫn giải:
Câu 34:
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải:
X có dạng: CxHyOz.
Suy ra:
Vậy mmuối = a = mX + 76.nX = 104,36 (gam).
Câu 35:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
Hướng dẫn giải:
Số ngày sử dụng hết bình gas 12 kg là:
(ngày).
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là
Hướng dẫn giải:
Câu 38:
Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 17370 |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,075 |
4,5a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
0,06 |
0,075 |
0,075 |
Số mol NaCl trong X là
Hướng dẫn giải:
Câu 39:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O X + NaHCO3;
(2) X + Y AlCl3 + H2O
(3) NaHCO3 + Y Z + H2O + CO2.
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Hướng dẫn giải:
Câu 40:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + H2O
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Hướng dẫn giải:
Vậy các phát biểu (a); (d); (e) đúng.