Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 10)
-
128 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
Đáp án đúng là: C
Poliacrilonitrin được sản xuất từ monome là CH2=CH – CN nên trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ (N).
Câu 3:
Ion kim loại nào sau đây có tính khử?
Đáp án đúng là: B
Ion Fe2+ có tính khử vì số oxi hóa chưa tối đa:
Câu 4:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?
Đáp án đúng là: C
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Câu 5:
Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối?
Đáp án đúng là: A
Dung dịch NaOH hòa tan Al sinh ra muối natri aluminat:
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2.
Câu 6:
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
Đáp án đúng là: D
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O.
Câu 8:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
Đáp án đúng là: D
Câu 9:
Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là
Đáp án đúng là: D
CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat.
Câu 10:
Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
Đáp án đúng là: C
Dung dịch NaOH là dung dịch bazơ nên có pH > 7.
Câu 11:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
Đáp án đúng là: D
Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
ên có pH > 7.
Câu 12:
Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nhôm.
Câu 13:
Chất nào sau đây là ancol bậc hai?
Đáp án đúng là: D
Ancol bậc II là ancol có nhóm −OH gắn vào C bậc II Þ CH3CH(OH)CH3 là ancol bậc II.
Câu 14:
Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
Câu 15:
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa?
Đáp án đúng là: B
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Câu 16:
Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
Đáp án đúng là: C
Trimetylamin là (CH3)3N Þ Có 9 nguyên tử hiđro.
Câu 17:
Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
Đáp án đúng là: D
Câu 18:
Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo?
Đáp án đúng là: C
C3H5(OOCC17H33)3 là công thức hoá học của chất béo.
Câu 19:
Chất nào sau đây có khả năng tạo phản ứng màu đặc trưng với iot?
Đáp án đúng là: C
Tinh bột có phản ứng màu đặc trưng với iot, tạo màu xanh tím.
Câu 20:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo thành 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A
Do isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức.
Câu 22:
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
Đáp án đúng là: A
A. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
B. 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 23:
Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
Đáp án đúng là: B
Khí X là CO. Khí CO có khả năng tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả năng vận chuyển O2.
Câu 24:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Đáp án đúng là: B
Ở điều kiện thường, kim loại Hg ở trạng thái lỏng.
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cho các chất sau: KOH, Cu, AgNO3 và Na2SO4. Số chất tác dụng được với X là
Đáp án đúng là: C
X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và Cl−. Có 3 chất tác dụng với X là KOH, Cu, AgNO3.
Câu 26:
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa, C6H5ONa và H2O. X là
Đáp án đúng là: B
Chất X là CH3COOC6H5:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(c) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(đ) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để bảo quản các mẫu động vật.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu (a), (c), (d), (đ) đúng.
(b) Sai: Glu-Ala + 3NaOH → GluNa2 + AlaNa + 2H2O
Câu 28:
Cho 47,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Câu 29:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp Þ X là tinh bột (C6H10O5)n.
Thủy phân X Þ monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6).
Þ Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho bột Cu vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(d) Cho dung dịch K3PO4 nước cứng tạm thời.
(đ) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
Đáp án đúng là: B
(a) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(b) Cu + 2FeCl3 dư → CuCl2 + 2FeCl2
(c) 2CO2 dư + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
(d) 2K3PO4 + 3M(HCO3)2 → M3(PO4)2↓ + 6KHCO3
(M là Mg, Ca)
(đ) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ + 4H2O
Vậy có 4 thí nghiệm thu được chất kết tủa sau phản ứng.
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn m gam este mạch hở X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được hỗn hợp chứa natri oxalat, ancol metylic và ancol etylic. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Câu 32:
Cho 15 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch chứa 23,76 gam muối. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: C
Câu 33:
Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t giờ, thu được dung dịch X và sau 2t giờ, thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2 (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại thời điểm 2t giờ, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
(b) Khi thời gian điện phân là 1,75t giờ, tại catot đã có khí thoát ra.
(c) Tại thời điểm 1,5t giờ, Cu2+ chưa điện phân hết.
(d) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t giờ.
(đ) Tại thời điểm 2t giờ số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Câu 34:
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
X + NaOH CH4 + Na2CO3
Y + HCl ⟶ T + NaCl
Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY. Cho các phát biếu sau:
(a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.
(đ) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Câu 35:
Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Câu 36:
E là một triglixerit được tạo bởi hai axit béo (có cùng số C, trong phân tử mỗi axit có không quá ba liên kết π) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hai muối X, Y (nY < nX) có khối lượng hơn kém nhau là 2,94 gam. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E, thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol H2O. Số nguyên tử H trong X là
Đáp án đúng là: D
Câu 37:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3, a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: B
Câu 38:
Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Al → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ. Cho các cặp chất X và Z sau: (a) Al(OH)3 và AlCl3; (b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3; (c) Al(OH)3 và NaAlO2; (d) AlCl3 và NaAlO2. Số cặp X và Z không thỏa mãn sơ đồ trên là
Đáp án đúng là: A
(a) Al(OH)3 và AlCl3:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3.
(b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3.
(c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3.
(d) AlCl3 và NaAlO2:
AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 28,80 gam H2O.
+ Cho 0,6 mol E tác dụng dung dịch NaOH cần vừa đủ 0,4 mol.
+ Cho 0,6 mol E tác dụng Na dư, thu được 0,5 mol H2.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Câu 40:
Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong nhiên liệu trên là
Đáp án đúng là: A