Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 17)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 17)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 17)

  • 106 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. X có thể là dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X có thể là dung dịch Fe2(SO4)3:

Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3Na2SO4.


Câu 2:

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở catot xảy ra

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở catot xảy ra sự khử ion Mg2+:

Mg2+ + 2e Mg.


Câu 3:

Công thức của kali đicromat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của kali đicromat là K2Cr2O7.


Câu 4:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.


Câu 5:

Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Cs được dùng làm tế bào quang điện.


Câu 6:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

HCl là axit mạnh, nên là chất điện li mạnh.


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất gây nghiện có nhiều trong thuốc lá?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong thuốc lá.


Câu 8:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường

Câu 9:

Tên gọi của este CH3COOC6H5 (có vòng benzen) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tên gọi của este CH3COOC6H5 (có vòng benzen) là phenyl axetat.


Câu 10:

Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit ở gần các khu vực công nghiệp lớn là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit ở gần các khu vực công nghiệp lớn là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của SO2 và NO2.


Câu 11:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.


Câu 12:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Al2O3 có tính lưỡng tính.


Câu 13:

Công thức của triolein là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.


Câu 14:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức của natri clorua là NaCl.


Câu 16:

Tính chất hóa học chung của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.


Câu 17:

Cho Ba phản ứng với nước (dư) thu được dung dịch chứa chất tan nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


Câu 18:

Chất nào sau đây được dùng làm trong nước đục, dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phèn chua được dùng để làm trong nước đục, dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải.


Câu 19:

Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Polietilen được dùng làm chất dẻo.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.


Câu 23:

X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn X là xenlulozơ

Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit Y là glucozơ.

A. Sai, glucozơ có tráng gương.

C. Sai, xenlulozơ và tinh bột có số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải đồng phân.

D. Sai, glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.


Câu 26:

Khi thủy phân este X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường axit, thu được axit Y có phản ứng tráng gương và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Axit Y có phản ứng tráng gương là HCOOH.

X là HCOOC2H5.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

B. Sai, quặng giàu sắt nhất là manhetit (chứa Fe3O4)

D. Sai, dung dịch Na2CrO4 có màu vàng.


Câu 30:

Để tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam amino axit X (no, mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X có 1−NH2 nên nX = nHCl = 0,2 mol

MX = 75: X là H2NCH2COOH.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Tristearin là chất béo ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.

(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các phát biểu (a) và (b) đúng.

(c) Sai, glucozơ có tráng bạc, saccarozơ không tráng bạc.

(d) Sai, tristearin ((C17H35COO)3C3H5) là chất béo no, thể rắn trong điều kiện thường.

(e) Sai, tơ nitron không chứa nhóm amit.


Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm (ống nghiệm A).

Bước 2: Rót vào ống nghiệm A khoảng 3 - 4 ml dung dịch HCl, đun nóng nhẹ đến khi không còn khí thoát ra.

Bước 3: Lấy khoảng 4 – 5 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm khác (ống nghiệm B) và đun sôi.

Bước 4: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch ở ống nghiệm A vào ống nghiệm B rồi để yên một thời gian.

Cho các phát biểu sau:

(a) Khí thoát ra của phản ứng ở bước 2 có màu vàng lục.

(b) Mục đích đun sôi dung dịch NaOH ở bước 3 là để tăng tốc độ phản ứng ở bước 4.

(c) Ngay sau bước 4, trong ống nghiệm B có chất kết tủa màu trắng hơi xanh.

(d) Sau khi để yên một thời gian, kết tủa trong ống nghiệm B chuyển dần sang màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(a) Sai, bước 2 thoát ra khí H2 không màu:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

(b) Sai, mục đích đun sôi dung dịch NaOH ở bước 3 là loại bỏ O2 hòa tan trong dung dịch (độ tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng). Có O2 hòa tan kết tủa sẽ chuyển màu nâu đỏ ngay lập tức.

Phản ứng giữa Fe2+ và OH- rất nhanh, không cần đun nóng để tăng tốc phản ứng này.

(c) Đúng: Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2 (kết tủa màu trắng hơi xanh)

(d) Đúng: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (nâu đỏ).


Câu 40:

Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol bền, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) E + NaOH → X + Y

(2) X + HCl → Z + NaCl

(3) Y + 2Z xt, t°  T + 2H2O

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, H2O và 1 mol CO2.

(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(d) Chất Y có đồng phân hình học.

(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

 Đáp án đúng là: D

Z tráng bạc nên Z là HCOOH X là HCOONa.

Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH.

E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH.

T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH.

(a) Đúng, E có chức este và ancol.

(b) Sai: 2HCOONa + O2 to Na2CO3 + CO2 + H2O

(c) Sai, Y có 2−OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.

(d) Đúng. Y có đồng phân hình học.

(e) Đúng, T là C6H8O4.


Bắt đầu thi ngay