IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 6)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 6)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 6)

  • 489 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại Fe bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội.


Câu 2:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.


Câu 3:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Al:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

B. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Cu:

3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu, tiếp xúc với nhau, cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.

Fe + CuSO4 Cu + FeSO4

D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Mg, không có môi trường điện li:

2Mg + O2 2MgO


Câu 4:

Etylmetylamin có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Etylmetylamin có công thức cấu tạo là CH3NHC2H5.


Câu 5:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Axit béo là axit panmitic.


Câu 7:

Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hidroxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của sắt(III) hidroxit là Fe(OH)3.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.


Câu 9:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ba là kim loại kiềm thổ.


Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3COOH là axit yếu, là chất điện li yếu.

CH3COOH CH3COO + H+


Câu 11:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5.


Câu 12:

Công thức phân tử của nhôm clorua là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử của nhôm clorua là AlCl3.


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Fructozơ thuộc loại monosaccarit.


Câu 14:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ancol etylic: C2H5OH có số nguyên tử cacbon (là 2) nhiều hơn số nhóm – OH (là 1).


Câu 15:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

B. FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O

C. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O

D. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.


Câu 16:

Trong công nghiệp kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 18:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thủy phân X (C4H8O2) tạo CH3OH nên X là C2H5COOCH3

Þ Y là C2H5COOH.


Câu 19:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho Þ X là Glucozơ.

X + H2 Y nên Y là sobitol.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai, tơ nitron (olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl xianua.

B. Sai, đồng trùng ngưng axit adipic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon6,6.

D. Sai, PS (polistiren) được tạo thành từ phản ứng trùng hợp stiren.


Câu 22:

Amino axit nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Alanin: CH3 – CH(NH2) – COOH có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

C6H10O5C6H12O62AgnAg=0,3molnC6H10O5=0,15m=24,3 gam.

Câu 25:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 không sinh khí thì sản phẩm khử của  là NH4NO3:

4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.


Câu 26:

Phản ứng của nhôm với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng của nhôm với oxit kim loại ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm Chọn CuO:

2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu


Câu 27:

Cho Alanin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nAlaHCl = nHCl = 0,03 mol.

Þ mAlaHCl = 3,765 gam.


Câu 28:

Cho từng chất gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cả 4 chất đều phản ứng với HNO3 đặc nóng, trong đó có 3 phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử, gồm:

FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Fe3O4 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

Fe(NO3)2 + 2HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.


Câu 32:

Một bình kín chỉ chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,2 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), hidro (0,25 mol), và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 17,75. Khi Y phản ứng vừa đủ với 0,54 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 4,704 lít hỗn hợp khi Z (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Z phản ứng tối đa với 0,23 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

mY = mX = 21,3 nY = 0,6 mol.

Þ nH2 phản ứng = nX – nY = 0,15 mol.

Y gồm CH≡CH (a mol), CH≡C-CH=CH2 (b mol), CH≡C-C2H5 (c mol) và Z (0,21 mol)

nY = a + b + c + 0,21 = 0,6

nAgNO3=2a+b+c=0,54

Bảo toàn pi: 2a + 3b + 2c + 0,23 + 0,15 = 0,2.2 + 0,3.3

Þ a = 0,15; b = 0,14; c = 0,1

Kết tủa gồm CAg≡CAg (a), CAg≡C-CH=CH2 (b), CAg≡C-C2H5 (c)

Þ m↓ = 74,36 gam.


Câu 33:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) NaAlO2 + X + H2O → Al(OH)3 + Y

(2) Y + AgNO3 → Z + T

(3) Z  asAg + P

(4) HCl (đặc) + KMnO4 → P + MnCl2 + KCl + H2O

Các chất X, T, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(4) P là Cl2;

(3) Z là AgCl;

(2) Y là NaCl; T là NaNO3;

(1) X là HCl;

Þ Các chất X, T, Z lần lượt là HCl, NaNO3, AgCl.


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(2) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(3) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.

(4) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm.

(5) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(1) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ.

(2) Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi cao hơn.

(3) Sai, dung dịch Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Đúng, tơ tằm chứa CONH dễ bị thủy phân trong kiềm.

(5) Đúng, chuối chín chứa glucozơ nên nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


Bắt đầu thi ngay