(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Lần 1) có đáp án
-
182 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl2, một nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron?
Chọn B
Câu 5:
Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa glucozơ?
Chọn B
Câu 6:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Chọn D
Câu 9:
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, là một oxit axit có tính oxi hóa mạnh. Công thức của crom(VI) oxit là
Chọn B
Câu 15:
Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm cacboxyl (-COOH)?
Chọn C
Câu 21:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y có công thức C2H3O2Na và ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Y là CH3COONa → X là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Chọn A
Câu 22:
Cho 108 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
mC2H5OH = 108.2.46.75%/180 = 41,4 gam
Chọn C
Câu 23:
Lấy 7,4 gam metyl axetat cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,2 → Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 12,2 gam
Chọn D
Câu 24:
Cho 2,82 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch HCl 1M thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Đặt nAl = a; nAl2O3 = b → 27a + 102b = 2,82
nHCl = 3a + 6b = 0,18
→ a = 0,01; b = 0,025
nH2 = 1,5a = 0,015 → V = 0,336 lít
Chọn D
Câu 25:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl
C. Không phản ứng
D. Na + H2O → NaOH + H2
Chọn C
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, tinh bột là chất rắn, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước ấm.
B. Đúng
C. Sai, Gly có 1NH2 và 1COOH nên trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
D. Sai, glucozơ có hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
Chọn B
Câu 27:
Đốt cháy hết một lượng kim loại Mg trong khí O2 dư thu được sản phẩm là 6,0 gam magie oxit. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng là
2Mg + O2 → 2MgO
nMgO = 0,15 → nO2 = 0,075 → V = 1,68 lít
Chọn A
Câu 28:
Ở điều kiện thường, khi cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thì thu được sản phẩm chứa 2 muối?
Ở điều kiện thường, khi cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được sản phẩm chứa 2 muối:
Fe3O4 + H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Chọn C
Câu 29:
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 amin, no, mạch hở phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thu được 14,90 gam muối. Giá trị của m là
nHCl = 0,2, bảo toàn khối lượng:
mX = m muối – mHCl = 7,6 gam
Chọn B
Câu 30:
X và Y là hai cacbohiđrat đều có nhiều trong cây mía. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Thủy phân hoàn toàn X, Y trong môi trường axit đều thu được chất Z. Tên gọi của Y, Z lần lượt là
X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt → X là saccarozơ.
Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị → Y là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X, Y trong môi trường axit đều thu được sản phẩm chung là glucozơ (chất Z).
Chọn D
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau và Z là ancol no, mạch hở, trong phân tử có hai nhóm chức (MX < MZ < MY). Đun 0,50 mol hỗn hợp E với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra các phản ứng este hóa) thì thu được 0,38 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ. Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol F thu được 22,14 gam H2O.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,38 mol F tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch được chất rắn G. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 50,60 gam CO2 và 27,60 gam K2CO3.
Thành phần % về khối lượng của X trong E là
nK2CO3 = 0,2 → n muối = nKOH = 0,4
nCO2 = 1,15 → nC(muối) = nCO2 + nK2CO3 = 1,35
Số C = 1,35/0,4 = 3,375 → Muối C3 (0,25) và C4 (0,15)
nH2O (sản phẩm este hóa) = nE – nF = 0,12
nH2O (đốt F) = 1,23
→ nH2O (đốt E) = 1,23 + 0,12 = 1,35
E gồm C3HxO2 (0,25), C4Hx+2O2 (0,15) và CyH2y+2O2 (0,1)
nH = 0,25x + 0,15(x + 2) + 0,1(2y + 2) = 1,35.2
→ 2x + y = 11
Với x ≥ 2; y ≥ 2; x chẵn; MX < MZ < MY → x = 4; y = 3 là nghiệm duy nhất.
E gồm C3H4O2 (0,25), C4H6O2 (0,15) và C3H8O2 (0,1)
→ %C3H4O2 = 46,75%
Chọn A
Câu 32:
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy mC/mO = 99/14. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 18,4 gam glixerol. Mặt khác, a gam X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nC : nO = (99/12) : (14/16) = 66 : 7
Đặt nC = 66x; nO = 7x → n muối = nNaOH = 3,5x
nC3H5(OH)3 = 0,2; bảo toàn C:
66x = 18.3,5x + 0,2.3 → x = 0,2
Quy đổi muối thành C17H35COONa (3,5x = 0,7) và H2 (-0,46)
→ m muối = 213,28
Chọn A
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ
(c) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho HCl vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho tinh thể BaCl2 tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
(a) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(b) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + NH3 + H2O
(c) Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
(d) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
(e) BaCl2 (tinh thể) + H2SO4 (đặc, nóng) → BaSO4 + HCl
Chọn A
Câu 34:
Phân NPK là phân bón hóa học chứa đồng thời đạm, lân, kali. Phân DAP là phân bón hóa học chứa đồng thời đạm và lân. Trong công nghiệp, để sản xuất 1 tấn phân bón NPK (có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng 16-16-8), người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg DAP (có độ dinh dưỡng tương ứng là 18-46-0), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất là
mN = 1000.16% = 46%x + 18%y
mP2O5 = 1000.16% = 46%y
mK2O = 1000.8% = 60%z
→ x = 211,72; y = 347,83; z = 133,33
→ x + y + z = 692,88 kg
Chọn B
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(metyl metacrylat).
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát.
(e) Nhỏ dung dịch Gly-Ala-Gly vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2 (stiren) thu được cao su buna-S.
(c) Sai, dầu ăn chứa C, H, O, mỡ bôi trơn chứa C, H.
(d) Đúng
(e) Đúng, Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Chọn B
Câu 36:
Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 19300 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,25 |
2,6a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
0,30 |
0,35 |
0,35 |
Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với
Trong 19300s (tính từ t đến t + 19300) có ne = 0,4
Catot: nCu = 0,35 – 0,3 = 0,05 → nH2 = 0,15
→ n khí anot = 0,25 – 0,15 = 0,1 → Chỉ có O2
Lúc t giây: ne = 0,3.2 = 0,6 → Lúc 2t giây có ne = 1,2
Catot: nCu = 0,35 → nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = b và nO2 = c
→ 0,25 + b + c = 2,6a
Bảo toàn electron:
Lúc 2t: 2b + 4c = 1,2
Lúc t: 2b + 4(a – b) = 0,6
→ a = 0,25; b = 0,2; c = 0,2
nCu(NO3)2 = nCu max = 0,35 và nNaCl = 2b = 0,4
→ m = 89,2 gam
Chọn C
Câu 37:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CaCO3 + CO2 + H2O → X
(2) X + 2Y → CaCO3 + Z + 2H2O
(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) → X là Ca(HCO3)2
Chọn Y là NaOH:
(2) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Na2CO3, NaHCO3.
Chọn B
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2 và FeCO3 (trong E oxi chiếm 28,07% khối lượng). Nung m gam E trong chân không thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,05 mol hỗn hợp khí CO2 và NO2. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch Y chứa 16,66 gam muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 48,82 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Y gồm FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
→ 127u + 162,5v = 16,66
m↓ = 143,5(2u + 3v) + 108u = 48,82
→ u = 0,08; v = 0,04
nHCl = 2u + 3v = 0,28
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO(X) = nH2O = 0,08
→ nO(E) = 0,08 + 0,05.2 = 0,18
→ mE = 0,18.16/28,07% = 10,26 gam
Chọn A
Câu 39:
Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
(b) Cho 1 mol chất Z phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư thì thu được 1 mol khí H2.
(c) Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của axit fomic.
(d) Axit axetic được điều chế trực tiếp từ chất Y.
(e) Trong X oxi chiếm 29,63% về khối lượng.
Số phát biểu đúng là
Phản ứng 3 → Z là HO-C2H4-COOH
Phản ứng 2 → X là HO-C2H4-COONa
Phản ứng 1 → E là HO-C2H4-COO-C2H4-COO-CH3
Y là CH3OH.
(a) Đúng:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOCH3
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOCH3
(b) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
(c) Sai, CH3OH có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H liên phân tử kém bền hơn HCOOH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn HCOOH.
(d) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(e) Sai:
%O trong X = 48/112 = 42,86%
Chọn D
Câu 40:
Khí “ga” hay khí hóa lỏng (LPG) là hỗn gồm propan và butan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 12000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 74,75%. Với bình “ga” 12 kg thì hộ gia đình Y sử dụng được 37 ngày. Tỉ lệ mol giữa propan và butan tương ứng trong loại “ga” nói trên gần nhất với giá trị nào sau đây?
12 kg gas chứa C3H8 (x mol) và C4H10 (y mol)
→ 44x + 58y = 12000
Bảo toàn năng lượng:
74,75%(2220x + 2850y) = 12000.37
→ x = 74,654; y = 150,263
→ x : y ≈ 1 : 2
Chọn D