IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (10)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (10)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (10)

  • 98 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Công thức của etyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Số electron một nguyên tử Al nhường đi trong phản ứng của kim loại Al với khí O2

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val bằng enzim, thu được bao nhiêu loại amino axit?

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val bằng enzim, thu được 3 loại amino axit là: Gly, Ala, Val


Câu 8:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là

Xem đáp án

Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)


Câu 9:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fe dư + HNO3 —> Fe(NO3)2 + NO + H2O

Dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Kim loại K tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm:

2K + 2H2O —> 2KOH + H2


Câu 12:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho thép. Kim loại X là

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.


Câu 14:

Trong các dung dịch cùng nồng độ mol/l sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Kim loại có độ cứng lớn nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+; Ca2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp frutozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O

nC = nO2 = 0,3  mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,04


Câu 23:

Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

nFe = 0,08; nH2SO4 = 0,1 nH2 = 0,08

V = 1,792 L


Câu 24:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ (C6H10O5)n.

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y Y là glucozơ.

Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.


Câu 26:

Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là

Xem đáp án

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,06

MX = 14n + 61 = 89 n = 2

X có 7H


Câu 27:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2

Xem đáp án

2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + 2H2O

Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2NaHCO3

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O


Câu 28:

Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,60 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án

R + H2SO4 RSO4 + H2

nH2 = 0,25 nR = 0,25 R = 24: R là Mg


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được H2O, 0,05 mol N2 và 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

X đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1

 Số C = nCO2/nX = 2

X bậc 2 nên chọn X là CH3NHCH3


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)

B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren

D. Đúng, trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2


Câu 31:

Cho 16 gam chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với 140 gam dung dịch KOH 14 % đun nóng thu được một chất khí Y làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Cho các phát biểu sau:

(1) Giá trị của m là 25,8 gam.

(2) X có 3 công thức cấu tạo thoả mãn.

(3) Khối lượng muối trong Z là 17,4 gam

(4) Khí Y là amin bậc 2.

(5) Khí Y không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Vì thu được một chất khí Y nên CTCT của X là (CH3NH3)2SO4 nên

\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + 2K{\rm{OH}} \to 2{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2} + {K_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

0,1 mol          \( \to \)   0,2 mol        0,1 mol

KOH dư, chất rắn chứa:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{K_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}:0,1\,\,{\rm{mol}}}\\{{\rm{KOH}}:0,15\,\,{\rm{mol}}}\end{array}} \right. \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{CR}}}} = 0,1.174 + 0,15.56 = 25,8\,\,{\rm{gam}}{\rm{.}}\)

(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4), (5) sai


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.

(2) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(3) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(4) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(1) Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.

(2) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

(3) Sai, vải này kém bền do -CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

(4) Đúng, chuối chín chứa glucozơ nên nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ.


Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn khí x mol SO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.

(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(4) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.

(5) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.

Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là

Xem đáp án

(1) nNaOH > 2nSO2 nên tạo 1 muối Na2SO3 và có NaOH dư

(2) Fe3O4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O

(3) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag

(4) Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + NaOH

(5) HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl


Câu 37:

Tăng canxi máu là tình trạng nồng độ canxi (Ca2+) trong huyết thanh cao hơn mức bình thường. Giới hạn bình thường của nồng độ canxi là 2,1–2,6 mmol/L (8,8–10,7 mg/dL hay 4,3-5,2 mEq/L). Mức độ lớn hơn 2,6 mmol/L được xác định là tăng canxi máu. Khi nồng độ canxi trong máu quá nhiều có thể khiến xương bị suy yếu, gây sỏi thận, can thiệp vào cách thức hoạt động của tim và não.

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau:

CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O

Trong một thí nghiệm, người ta thấy rằng canxi oxalat được phân lập từ 10,0 ml một mẫu máu phản ứng vừa đủ với 50 ml KMnO4 2,5.10-4 M. Số miligam canxi trong mẫu máu trên gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Số mol KMnO4 = 50.10-3 . 2,5.10­-4 = 1,25.10-5 mol

    5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O

Theo phản ứng: \({n_{{C_2}O_4^{2 - }}} = 2,5{n_{KMn{O_4}}} = 2,5.1,{25.10^{ - 5}} = 3,{125.10^{ - 5}}{\rm{ mol}}\)

   Ta có \({n_{{C_2}O_4^{2 - }}} = {n_{Ca{C_2}{O_4}}} = {n_{C{a^{2 + }}}} = 3,{125.10^{ - 5}}{\rm{ mol}}\)

    \({\rm{ = > }}{{\rm{m}}_{C{a^{2 + }}}} = 3,{125.10^{ - 5}}.40 = 1,{25.10^{ - 3}}{\rm{ gam = 1,25 mg}}\)


Câu 38:

Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 10 : 1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 95,472 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 37 kJ. Số kcal mà chất béo có trong m gam đầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây? (Biết 1cal = 4,18 J)

Xem đáp án

Y chứa 3 chất là C15H31COOK (a), C17H33COOK (b) và KOH dư (c)

mY = 294a + 320b + 56c = 95,472

nH = 31a + 33b + c = 4,922.2

Bảo toàn K nK2CO3 = 0,5(a + b + c)

nC = 16a + 18b = 0,5(a + b + c) + 4,994

a = 0,208; b = 0,102; c = 0,03

nAxit tổng = x nX = 10x

n muối = x + 3.10x = a + b x = 0,01

X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,1 mol)

mX = 83,2 gam

1 gam chất béo X cung cấp khoảng 37 kJ = 8,85 kcal

Năng lượng được cung cấp bởi X = 83,2.8,85 = 736,32 kcal


Câu 39:

Nung 64 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, FeS2, CuO, Fe2O3 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu nhận thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm SO2 và CO2) và dung dịch Z chứa 150,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị:

Xem đáp án

Đặt u, v là số mol FeS2, FeCO3

Bảo toàn electron  nO2 phản ứng = (11u + v)/4

Áp suất không đổi nên số mol khí không thay đổi

 nSO2 + nCO2 = nO2 phản ứng

2u + v = (11u + v)/4 (1)

Với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron:

 nSO2 = (15u + v)/2

 n hỗn hợp khí = (15u + v)/2 + v = 0,225 (2)

(1)(2)  u = v = 0,025

Đặt x, y là số mol CuO và Fe2O3

m = 80x + 160y + 0,025.120 + 0,025.116 = 64

m muối = 160x + 400(2y + 0,025 + 0,025)/2 = 64 + 86,2

 x = 0,12625; y = 0,3

 % Fe2O3 = 75 %


Câu 40:

Cho 67,95 gam hỗn hợp chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z (trong đó MX < MY < MZ) với

số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,225 mol. Đun nóng 67,95 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng (A và B, MA < MB) và 72,15 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 36,75 gam. Cho các phát biểu sau :

(1) A và B ở điều kiện thường là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.

(2) Nhiệt độ sôi của A lớn hơn nhiệt độ sôi của B.

(3) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau.

(4) Phần trăm số mol este Z trong E là 17,22 %.

(5) Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

nNaOH = a nOH(T) = a nH2 = 0,5a

mT = m tăng + mH2 = a + 36,75

Bảo toàn khối lượng:

67,95 + 40a = 72,15 + a + 36,75 a = 1,05

Đốt E nCO2 = u và nH2O = v

u – v = 0,225.3

mE = 12u + 2v + 16.1,05.2 = 67,95

u = 2,55 và v = 1,875

nT = 1,05 và mT = a + 36,75 = 37,8 MT = 36

T gồm CH3OH (0,75) và C2H5OH (0,3)

A là CH3OH, B là C2H5OH => (1) đúng, (2) sai.

Bảo toàn C nC(muối) = 1,2

Bảo toàn H nH(muối) = 0

Các muối đều không có H, mặt khác các muối không nhánh nên đều 2 chức.

nE = n muối = a/2 = 0,525

Số C trung bình của E = u/0,525 = 4,857  X là (COOCH3)2 (0,225 mol)

nY + nZ = 0,3 và nC của Y và Z = u – 0,225.4 = 1,65

C trung bình của Y, Z = 5,5

 Y là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,225 mol)

=> (3) đúng

Còn lại nZ = 0,075 và nC của Z = 0,525 Số C của Z = 7

Trong Z còn lại nCH3OH = 0,75 – 0,225.2 – 0,225 = 0,075 và nC2H5OH = 0,3 – 0,225 = 0,075 nên Z là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5 (0,075 mol)

=> (5) đúng

%mZ = 17,22% => (4) sai


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương