Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
4368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion có cấu hình electron là . Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là
Đáp án A
Câu 3:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: . Kết quả ghi được ở bảng sau:
Các cation lần lượt là:
Đáp án D
Câu 6:
Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?
Đáp án C
Câu 9:
Cho các chất sau: dung dịch , , , ,. Số chất có khả năng phản ứng được với là:
Đáp án C
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, ), thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: a; b; g
Câu 11:
Cho các dung dịch:
X1: dung dịch HCl;
X2: dung dịch .
X3: dung dịch ;
X4: dung dịch
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là
Đáp án D
Câu 12:
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
Đáp án C
6 chất làm mất màu nước brom là etilen, vinylaxetilen, propin, stiren isopren, buta-1,3-đien.
Các mệnh đề khác đều sai. Vì: Có 6 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 và tác dụng với H2 (xt, to); có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đó là vinylaxetilen, propin.
Câu 13:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử . Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
Đáp án A
Câu 15:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Đáp án B
Câu 17:
Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số , có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
Đáp án D
Câu 18:
Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:
thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
Đáp án D
Câu 19:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
Hai muối X, Y tương ứng là
Đáp án C
Câu 20:
Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là?
Đáp án B
Các chất bị thủy phân là: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, saccarozơ, tinh bột
Câu 22:
Có các kết luận sau:
Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.
có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.
có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng
Số kết luận đúng là
Đáp án B
Cả 4 kết luận đều đúng
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon.
(3) Trong khí quyển, nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(4) Trong khí quyển, nồng độ và vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
(5) Senduxen, mocphin... là các chất gây nghiện.
(6) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.
(7) Metanol có thể dùng để uống như etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Đáp án C
6 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 38:
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol (hoặc ); dung dịch Y chứa z mol và t mol (hoặc ) (trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Đáp án B