160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P1)
-
2051 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bốn lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Thuốc thử
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch Ca(OH)2 |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không có hiện tượng |
Kết tủa trắng, có khí mùi khai |
Nhận xét nào sau đây đúng?
X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng X là KHCO3:
Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được khí mùi khai Z là NH4NO3:
Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 không thấy hiện tượng gì Z là NaNO3:
không phản ứng
T tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng và mùi khai
Đáp án C.
Câu 2:
Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:
Phản ứng thủy phân đặc trưng cho các hợp chất sau:
- Este: Thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (hai chiều), thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch (một chiều).
- Cacbonhiđrat: Đíaccảit như saccarozơ, polisacarit (tinh bột, xenlulozơ) bị thủy phân trong môi trường axit hoặc dưới xúc tác enzim.
- Peptit, protein: Thủy phân trong môi trường axit, thủy phân trong môi trường kiềm, thủy phân dưới tác dụng enzim.
- Amit: Amit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –CO-NH- không phải là của amino axit cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.
- Các hợp chất hữu cơ khác có chức este (poli (etylen terephtalat), poli (metyl metacrylat),..), chứa chức amit (nilon-6, nilon-6,6,…) cũng bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm.
Các chất bị thủy phân trong điều kiện thích hợp là: saccarozơ (C12H22O11), etyl axetat (CH3COOC2H5).
Val-Gly-Ala, tinh bột ((C6H10O5)n), tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5)
Chọn B.
Câu 3:
Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có phản ứng biure với
Từ tripeptit trở lên hoặc dung dịch protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím đặc trưng:
Tripeptit + Cu(OH)2 Dung dịch màu tím
Protein + Cu(OH)2 Dung dịch màu tím
Đáp án C.
Câu 4:
Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
Các phương trình hóa học:
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
Gly (1 NH2, 1 COOH), Val( 1NH2, 1 COOH), Lys (2NH2, 1COOH) Phát biểu A sai
Ở điều kiện thường , amino axit là chất rắn kết tinh Phát biểu B đúng
Trùng ngưng aminocaproic thu được policaproamit:
Phát biểu C đúng.
Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính, do đó amino axit vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Thí dụ:
Phát biểu D đúng.
Đáp án A
Câu 7:
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:
Đáp án C.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây sai?
Tính oxi hóa của Phát biểu A sai
Kim loại có tính chất vật lí chung như: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do sự mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại Phát biểu B đúng
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử Phát biểu C đúng
Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại:
Phát biểu D đúng.
Câu 9:
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:
Đáp án C.
Câu 10:
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
Phản ứng tráng gương là phản ứng đặc trưng cho hợp chất có nhóm –CHO hoặc trong môi trường kiềm chuyển thành nhóm –CHO như anđehit (R(CHO)n), axit fomic (HCOOH), muối của axit fomic, este của axit fomic, glucozơ, fructozơ, …
CH3CHO (etanal), CH3COOH (axit axetic), C6H12O6 (fructozơ), HCOOH (axit fomic)
Các chất có phản ứng tráng gương là CH3CHO, C6H12O6, HCOOH:
CH3COOH không có phản ứng tráng bạc nhưng vẫn tác dụng với NH3 trong dung dịch AgNO3/NH3:
Đáp án B
Câu 17:
Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?
CO2, CH4, H2O, N2O,… là các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.
Đáp án A.
Câu 21:
Trong các polime: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Điều kiện về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có C=C, C C hoặc vòng kém bền.
Điều kiện về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo thành polime và các phân tử nhỏ như H2O,.. Poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Poli( etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Đáp án B.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phenol (C6H5OH) có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic (H2CO3) Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối:
Câu 26:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl
Cu, Ag, Au, Pt, Hg là các kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa, do đó chúng không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các phương trình hóa học:
Câu 27:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sinh ra khí NO?
Chất có tính khử (số oxi hóa không phải cáo nhất) tác dụng với dung dịch HNO3 sẽ sinh ra sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)
Các phương trình hóa học:
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là:
H2 chỉ khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Thí dụ:
Câu 29:
Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là:
Cấu hình electron của lưu huỳnh là : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu hunhf là 6. Đáp án C.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(aa) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2
(bb) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(cc) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(dd) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.
(ee) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit.
(ff) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:
Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2 Phát biểu (a) đúng
Lys (2NH2, 1COOH) Số nhóm NH2 > Số nhóm COOH Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh Phát biểu (b) đúng
Val-Val-Lys + 2 H2O + 4HCl 2Val-HCl + Lys(HCl)2 (vì Lys có 2NH2)
Phát biểu (c) sai
(vì Glu có 2COOH)
Phát biểu (d) đúng
Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit Phát biểu (e) đúng
Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng
Phát biểu (f) đúng
Các phát biểu đúng là (a), (b), (d), (e), (f).
Đáp án D.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(11) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
(22) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.
(33) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc glucozơ liên kết với nhau.
(44) Thủy phân đến cùng amylopectin, thu được hai loại monosaccarit.
(55) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(66) Saccarozơ là một polisaccarit.
Số phát biểu đúng là:
Saccarozơ (C12H22O11), amilozơ ((C6H10O5)n) và xenlulozơ ((C6H10O5)n) đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng Phát biểu (1) đúng
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau vì n khác nhau Phát biểu (2) đúng
Xenlulozơ được tạo bởi gốc glucozơ liên kết với nhau Phát biểu (3) đúng
Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được một loại monosaccarit là glucozơ:
Phát biểu (4) sai.
Dung dịch frutozơ có phản ứng tráng bạc Phát biểu (5) đúng
Saccarozơ là một đissaccarit Phát biểu (6) đúng
Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
Đáp án B.
Câu 34:
Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol H2O; với b=a+c. Giá trị của m là:
Đáp án C.