Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P2)

  • 2050 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:

Xem đáp án

Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

Đáp án là B.


Câu 4:

Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước, là do:

Xem đáp án

Oxi thu được bằng phương pháp đẩy nước là do oxi ít tan trong nước.

Đáp án D.


Câu 5:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

Xem đáp án

Các kim loại mạnh gồm kim loại nhóm IA (Li, Na, K, Rb, Cs), kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) và Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Đáp án A.


Câu 6:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA) đều tác dụng với nước ở điều kiện thường

Các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA): 

Đáp án A.


Câu 7:

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

Xem đáp án

M là Al vì:

 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Al + HNO3(đặc, nguội) không xảy ra

Al + H2SO4(đặc, nguội) không xảy ra

Đáp án D.


Câu 8:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:

Xem đáp án

Để hạn chế các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta dùng bông tẩm kiềm để nút ống nghiệm vì:      SO2 + 2NaOH Na2SO3 +H2O

H2S + 2NaOH  Na2S + 2 H2O

 Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

2NO2 + 2NaOH  NaNO2 + NaNO3 + H2O

Đáp án B.


Câu 10:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:

Xem đáp án

Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ, do đó photpho trắng bốc cháy dễ hơn photpho đỏ.

Khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ được mô tả bằng thí nghiệm sau:

Đáp án A.


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…) CaCO3 là hợp chất vô cơ.

Đáp án D.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

C6H5OH (phenol) có tính axit yếu Phát biểu D sai.

Đáp án D.


Câu 14:

Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì…có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:

Xem đáp án

Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n.

Đáp án C.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và ­Al(OH)­ bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lit H2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Các phương trình phản ứng:

Dung dịch H2SO4 20% thuộc loại dung dịch loãng.

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO­4  Al2(SO4)3 + 3H2    (1)

Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O (2)

2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O    (3)

Do các chất tác dụng vừa đủ với nhau  dung dịch sau chỉ có chất tan là Al2(SO4)3.

Tính toán:


Câu 18:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với số dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

Xem đáp án

C4H8O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na Hợp chất đó là este

Các công thức cấu tạo este của C4H8O2 gồm:


Câu 19:

Những mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Nếu phân tử peptit có chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có số đồng phân là n!, còn nếu trong n gốc α-amino axit có các gốc giống nhau thì số đồng phân sẽ nhỏ hơn n!

Đáp án D.


Câu 20:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạcNhận định A sai.

CH3COOH có công thức phân tử là C2H4O2 không tham gia phản ứng tráng bạc

Nhận định C sai.

Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc Phản ứng tráng bạc dùng để phân biệt glucozơ và saccarozơ Nhận định D đúng.

Đáp án D.


Câu 26:

Cho dãy các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol, axit fomic, axit metacrylic, axetanđehit, ancol anylic, anlen, toluen, axit acrylic, etan, cumen. Số chất có trong dãy làm mất màu dung dịch nước Br2 là:

Xem đáp án

CH2=CH2 (etilen),  CH2=CH-CCH (vinylaxetilen),  C6H5OH (phenol), HCOOH (axit fomic),  CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic), CH3CHO (axetanđehit), CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic), CH2=C=CH2 (anlen), CH2=CH=COOH (axit acrylic),  CH3-CH3  (etan), C6H5CH(CH3)2 (cumen)

Phản ứng với nước Br2 gồm: hợp chất hữu cơ có C=C (trừ C=C của vòng benzen), CC,

-CHO, phenol.

Các chất làm mất màu brom gồm: CH2CH2 (etilen), CH2=CH-CCH (vinylaxetilen), C6H5OH (phenol), HCOOH (axit fomic), CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic), CH3CHO (axetanđehit), CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic), CH2=CH2 (anlen), CH2=CH-COOH (axit acrylic).

Đáp án B.


Bắt đầu thi ngay