IMG-LOGO

TỔNG HỢP KIẾN VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM VÀ HỢP CHẤT

  • 36477 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng tạm thời chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO2)2, CaCl2, MgSO4.

(b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH.

(c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.

(d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.

(d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.

(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.

(d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện. 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.

(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.

(d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học

(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

(e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học

(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,

(c) Mg cháy trong khí CO2.

(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

(e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,

(c) Mg cháy trong khí CO2.

(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.


Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(a) CrO3 là oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh.

(b) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,¼

(c) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

(d) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu vàng.

(e) Mg dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.    

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(b) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,¼

(c) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

(d) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu vàng.

(e) Mg dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.  


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.

(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.

(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.

(d)  Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.

(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.

(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.

(d)  Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.

(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.


Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.

(b) Một trong các tác hại của nước cứng là gây ngộ độc nước uống.

(c) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.

(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

(e) Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.

(g) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.

(c) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.

(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

(g) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường.


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Zn có ứng dụng để bảo vệ tàu biển bằng thép.       

(b) Au có tính dẫn điện tốt hơn Ag.

(c)  ớc chứa nhiều ion Ca2+ và Mg 2+ là nước cứng.

(d) Cs được dùng làm tế bào quang điện.

(e) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối.

(g) Ở nhiệt độ cao, Na2CO3 và Al(OH)3 đều bị phân hủy.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Zn có ứng dụng để bảo vệ tàu biển bằng thép.       

(c)  ớc chứa nhiều ion Ca2+ và Mg 2+ là nước cứng.

(d) Cs được dùng làm tế bào quang điện.

(e) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối.


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.

(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.

(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.

(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.

(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.

(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.

(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.

(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.

(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng. 

(c) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối. 

(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.

(e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng. 

(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.

(e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp.


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.

(b) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

(c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...

(d) Có thể dùng Ba để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4.

(e) Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.

(b) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

(c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...


Câu 28:

 Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

(b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).

(c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(d) Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2.

(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

(b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).

(c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.

(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.

(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.


Bắt đầu thi ngay