Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC, TÊN GỌI, TÍNH CHẤT CỦA ESTE

  • 31828 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Xem đáp án

Đáp án C

A. CH3COOCH3: X là: CH3OH; Y là CH3COOH

B. CH­3CH2COOCH3; X là CH3OH ; Y là CH3CH2COOH

Từ X không thể chuyển sang Y

C. CH3COOC2H5; X là C2H5OH; Y là CH3COOH

D. CH3COOCH=CH2 ; X là CH3CHO; Y là CH3COOH


Câu 2:

Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

X và Y đều phải là este của axit fomic nên đều có pứ tráng gương


Câu 3:

X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)

C10H8O4 + 2NaOH to X1 + X2                     

X1 + 2HCl  X3 + 2NaCl

nX3 + nX2 to poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O   

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

X3 là axit terephtalic: HOOC-C6H4-COOH

X2 là etylen glicol: HO-CH­2-CH2-OH

Từ sơ đồ: X1 + HCl → X3 + 2NaCl

→ X1 là NaOOC-C6H4-COONa


Câu 4:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH to Y + Z +T

(b) X + H2 Ni,to  E

(c) E + 2NaOH  2Y + T

(d) Y + HCl to NaCl + F

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

X: C8H12O4 có độ bất bão hòa k = 3

Từ (b) ta thấy X + H2 tạo ra E do vậy X phải chứ nối đôi C=C trong phân tử

Từ (c) và (d) ta suy luận được Y phải là muối no đơn chức của Na

Từ (a) và (c) => Y, Z có cùng số C và ít nhất 3C

Y: CH3-CH2-COONa

Z: CH2=CH-COONa

X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

T: C2H4(OH)2

E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3

F: CH3-CH2-COOH


Câu 5:

Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:

X + NaOH  muối Y + Z.

Z + AgNO3 + NH3 + H2O  muối T + Ag + ...

T + NaOH  Y + ...

Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O                (b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O             (d) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phản ứng (3) thì X3 và X4 tạo nên nilon-6,6 nên 2 chất này là HOOC - [CH2]4 - COOH

và H2N - [CH2]6 - NH2

Mà ở phản ứng (2) X3 tạo ra từ phản ứng + H2SO4 nên X3 là HOOC - [CH2]4 - COOH và X4 là H2N - [CH2]6 - NH2

Ta có:

(1) HOOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC - [CH2]4 - COONa + C2H5OH + H2O

X X1 X2

(2) NaOOC - [CH2]4 -COONa + H2SO4 → HOOC - [CH2]4 - COOH + Na2SO4

XX3

(3) nHOOC - [CH2]4 - COOH + nH2N - [CH2]6 - NH2 → -(OC - [CH2]4 - CONH - [CH2]6 - NH)n + 2nH2O

XXNilon - 6,6

(4) 2C2H5OH + HOOC - [CH2]4 - COOH → C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2H2O

XXX5

X5 là C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 nên MX5 = 202


Câu 7:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Chất X là

Xem đáp án

Đáp án C

Y là CH3COONa

Z tráng gương nên Z là andehit => X là este ko no => C


Câu 8:

Cho sơ đồ sau: 

                       

Công thức cấu tạo của M là

Xem đáp án

Đáp án B

X1 là C2H4 => X là C2H5OH

=> B


Câu 10:

Cho sơ đồ phản ứng:      

(1)  X (C5H8O2) + NaOH  X1 (muối) + X2

(2)  Y (C5H8O2) + NaOH  Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

Xem đáp án

Đáp án C

X1 và Y1 cùng số C và X1 pư Brom, Y1 ko => X là C2H3COOC2H5,Y là C2H5COOC2H3

=> X2 là C2H5OH và Y2 là CH3-CHO có chung tchh là (C) Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.


Câu 11:

Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:

A  B + H2O                       (1)

A + 2NaOH  2D + H2O     (2)

B + 2NaOH  2D                (3)

D + HCl  E + NaCl            (4)

Tên gọi của E là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo các dữ liệu của đề bài ta tìm được:

 A: CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOH

 B: CH3CH(COO)(OOC)CHCH3

 D: CH3CH(OH)COONa

D tác dụng với HCl  CH3-CH(OH)-COOH (E)+ NaCl

=>  Tên gọi của E là: axit 2-hiđroxi propanonic


Câu 13:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

(1) X + NaOH  X1 + X2 + H2O;                (2) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4;

(3) nX3 + nX4  nilon-6,6 + nH2O;            (4) 2X2 + X3   X5 + 2H2O.    

Công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét phản ứng (3) thì X3 và X4 tạo nên nilon-6,6 nên 2 chất này là HOOC - [CH2]4 - COOH

và H2N - [CH2]6 - NH2

Mà ở phản ứng (2) X3 tạo ra từ phản ứng + H2SO4 nên X3 là HOOC - [CH2]4 - COOH và X4 là H2N - [CH2]6 - NH2

Ta có:

(1) HOOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC - [CH2]4 - COONa + C2H5OH + H2O

                     (X1)


Câu 14:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án B

X có (pi + vòng) = 6

X + NaOH dư -> 2Y + Z + H2O

Z + H2SO4 loãng -> T

=> X là este 2 chức của phenol

HCOO-C6H4-CH2-OOCH

=> Y : HCOONa ; Z : HOCH2C6H4ONa ; T : HOC6H4CH2OH

=> B đúng


Câu 15:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH to X1 + 2X2                     

(b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 to,xt poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + CO  X

(e) X4 + 2X5 H+,to X6 + 2H2O

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ (b) suy ra X3 là axit

Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)

X3: HOOC-C6H4-COOH ; X4: HOCH2-CH2OH

Từ (b) suy ra X1 là: NaOOC- C6H4-COONa

X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2-10)/2 = 6

Từ (a) suy ra X là este 2 chức => CTCT X: CH3OOC- C6H4-COOC­H3

(a) CH3OOC- C6H4-COOC­H3 (X) + 2NaOH to NaOOC- C6H4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)

(b) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC- C6H4-COOH (X3) + Na2SO4

(c) n HOOC- C6H4-COOH (X3) + nHOCH2-CH2OH (X4) to,xt poli(etylenterephtalat) + 2nH2O

(d) CH3OH (X2)+ CO to,xt CH3COOH (X5)

(e) HOCH2-CH2OH (X4) + 2CH3COOH (X5) (  CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 (X6) + 2H2O

Vậy phân tử khối của X6 là 146


Câu 16:

Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): 

C5H8O4 (X) +  2NaOH   2X1 + X2                 

X2  +  O2  Cu,to X3           

2X2 + Cu(OH)2 Phức chất có màu xanh  +  2H2O.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOCH−CH(CH3)−OOCH (X) + 2NaOH →2HCOONa (X1) + HOCH2−CH(OH)−CH3(X2)

HOCH2−CH(OH)−CH3(X2) + O2Cu,t0→OHC−CO−CH3(X3) + 2H2O

  1. Đúng,X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom
  2. Đúng, X1là HCOONa vàMX1=68
  3. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3(X2) là ancol hai chức liền kềcó mạch C không phân nhánh.
  4. Sai, OHC-CO-CH3(X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 17:

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + NaOH dư to X1 + X2 + X3

(2) X2 + H2  Ni,to X3

(3) X1 + H2SO4 loãng  to Y + Na2SO4

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

 X là este hai chức và có 1 liên kết C=C

- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ

- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3

=> X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2

Các PTHH:

(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)

(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)

(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4

=> D


Câu 19:

Este X có công thức phân tử C7H8O4, tạo bởi axit hai chức và hai ancol đơn chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + 2H2 Ni,to Y                                       

(2) X + 2NaOH  Z + X1 + X2

Phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

X + NaOH → X1 + X2 + Z và 2 ancol X1 , X2 là đồng đẳng nên X là

CH3 – OOC – CH=CH- COO- CH2- CH3

→ Z là NaOOC – CH = CH – COONa  => B


Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

X + 2NaOH toX1 + X2 + X3

X1 + H2SO4 toX4 (axit ađipic) + Na2SO4

X2 + CO xt,toX5

X3 + X5 H+,toX6 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

 

 

   

   


Câu 21:

Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:

X + H2O H+,to Y1 + Y2                             

Y1 + O2 xt,to Y

Phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

X : CH3COOC2H5

Y1 : C2H5OH

Y2 : CH3COOH


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

(1) C4H6O2   + NaOH to  X  + Y

(2) X + AgNO3 + NH3 + H2O to Z + Ag↓ + NH4NO3

(3) Y + NaOH CaO,to  CH4  + Na2CO3

Phát biểu sau đây sai?

 

Xem đáp án

Đáp án C

(1). C4H6O  + NaOH   CH3CHO (X)  + CH3COONa (Y)

(2). CH3CHO (X) + AgNO+ NH3 + H2 CH3COONH4 (Z) + Ag↓ + NH4NO3

(3). CH3COONa (Y) + NaOH   CH4  + Na2CO3


Câu 23:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

(1) A + 3NaOH to 2X + Y + H2O            

(2) 2X + H2SO4 to Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O to T + 2Ag + 2NH4NO3

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Z là HCOOH =>X là HCOONa => Y có 7C


Câu 24:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

X + 3NaOH to X1 + X2 + X3 + H2O

X1 + 2NaOH (rắn) CaO,toCH4 + 2Na2CO3

X2 + HCl  Phenol + NaCl

X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.

Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

X3 là CH3-CHO, X2 là C6H5ONa, X1 la CH2(COONa)2

=> X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5 => X là C11H10O4


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Nhận định sai

Xem đáp án

Đáp án A

nX : nNaOH = 1: 2 => este 2 chức

X2 + X3 C3H8O + H2O

C3H8O là ete CH3OC2H5

=> X2, X3 là CH3OH và C2H5OH

=> Este X có CTCT là:


Câu 26:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất

- Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X1. Lên men X1 thu được T

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được C6H12O6 (glucozơ). Lên men thu được C2H5OH (T).

Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử HCOO-CH2-COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được HCOONa và HO-CH2-COONa và ancol T duy nhất.

=>Axit cacboxylic tạo muối Y (HCOOH) và hợp chất T (C2H5OH) có cùng khối lượng phân tử.


Câu 27:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:

(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.

(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.

(3) X có chứa nhóm chức este.

(4) X là hợp chất đa chức.

Số kết luận đúng về X là

 

Xem đáp án

Đáp án B

Số (pi + vòng) = (2C + 2 – 2H)/2 = (2.6 + 2 – 8)/2 = 3

X + 3NaOH; X có 6 Oxi => X có 3 nhóm COO

Mặt khác X không phản ứng với NaHCO3 => X không có nhóm -COOH

X có phản ứng tráng bạc tỉ lệ mol 1: 6 =>3 nhóm HCOO-

 =>X là (HCOO)3C3H5 => (3)và (4) đúng


Câu 32:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.

Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 34:

Cho sơ đồ phản ứng:

Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay