IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 6

  • 1443 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đơn thức T = 3x2y3z. Đơn thức nào sau đây sau khi thu gọn đồng dạng với T.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có x2y2zx = (x2.x).y2.z = x3y2z x2y3z.

xy2zxy = (x.x).(y2.y).z = x2y3z.

x2zy2z2 = x2y2.(z.z2) = x2y2z3 x2y3z.

x2yxz = (x2.x)yz = x3yz x2y3z.


Câu 2:

Cho đa thức P(x) = x3 - 6x2 + 11x - 6. Giá trị nào sau đây KHÔNG là nghiệm của P(x)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Với x = 1 thì P(1) = 13 - 6.12 + 11.1 - 6 = 1 - 6 + 11 - 6 = 0.

Do đó x = 1 là nghiệm của P(x).

Với x = 2 thì P(2) = 23 - 6.22 + 11.2 - 6 = 8 - 6.4 + 22 - 6 = 8 - 24 + 22 - 6 = 0.

Do đó x = 2 là nghiệm của P(x).

Với x = 3 thì P(3) = 33 - 6.32 + 11.3 - 6 = 27 - 6.9 + 33 - 6 = 27 - 54 + 33 - 6 = 0.

Do đó x = 3 là nghiệm của P(x).

Với x = 4 thì P(4) = 43 - 6.42 + 11.4 - 6 = 64 - 96 + 44 - 6 = 6 0.

Do đó x = 4 là nghiệm của P(x).


Câu 3:

Tam giác ABC có A^=43° B^=69°. Thứ tự nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét ΔABC: A^+B^+C^=180°.

Khi đó C^=180°A^B^ = 180o - 43o - 69o = 68o.

Do 43o < 68o < 69o nên A^<C^<B^.

Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn nên A^<C^<B^ thì

BC < AB < CA.


Câu 4:

Cho tam giác ABC cân ở A. Đường phân giác AD và trung tuyến CE cắt nhau tại H. Đường thẳng BH

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

ΔABC cân ở A có AD là đường phân giác nên AD vừa là đường phân giác, vừa là đường trung tuyến của ΔABC.

ΔABC có hai đường trung tuyến AD và CE cắt nhau tại H nên H là trọng tâm ΔABC.

Do đó BH chứa trung tuyến kẻ từ đỉnh B.


Câu 5:

Cho hai đa thức:

P(x) = x4 + 3x3 - x + 12 - x3 - 4x;    Q(x) = 32- 4x3 + x4 - 2x - 3x + 2x3.

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến;

b) Tính P(x) + Q(x); P(x) - Q(x).

Xem đáp án

P(x) = x4 + 3x3 - x + 12 - x3 - 4x;    Q(x) = 32 - 4x3 + x4 - 2x - 3x + 2x3.

a) P(x) = x4 + 3x3 - x + 12 - x3 - 4x

P(x) = x4 + (3x3 - x3) + (-x - 4x) + 12

P(x) = x4 + 2x3 - 5x + 12

Q(x) = 32 - 4x3 + x4 - 2x - 3x + 2x3

Q(x) = x4 + (-4x3 + 2x3) + (-2x - 3x) + 32

Q(x) = x4 - 2x3 - 5x + 32

b) P(x) + Q(x) = x4 + 2x3 - 5x + 12 + x4 - 2x3 - 5x + 32

P(x) + Q(x) = (x4 + x4) + (2x3 - 2x3) + (-5x - 5x) + (1232)

P(x) + Q(x) = 2x4 - 10x + 1

P(x) - Q(x) = x4 + 2x3 - 5x + 12 - (x4 - 2x3 - 5x + 32)

P(x) - Q(x) = x4 + 2x3 - 5x + 12 - x4 + 2x3 + 5x - 32

P(x) - Q(x) = (x4 - x4) + (2x3 + 2x3) + (-5x + 5x) + (12+32)

P(x) - Q(x) = 4x3 - 1


Câu 6:

Cho các đa thức

A(x) = 12x3 + 2ax + a2

B(x) = 2x2 - |2a+3|x + a2

Tìm a biết A(1) = B(-2).

Xem đáp án

A(x) = 12x3 + 2ax + a2

B(x) = 2x2 - |2a+3|x + a2

Với x = 1 ta có A(1) = 12.13 + 2.a.1 + a2 = 12 + 2a + a2.

Với x = -2 ta có B(-2) = 2.(-2)2 -|2a+3|.(-2) + a2 = 9 + 2|2a+3| + a2.

Do A(1) = B(-2) nên 12 + 2a + a2 = 9 + 2|2a+3| + a2.

 12 + 2a + a2 - 9 - a2 = 2|2a+3|.

 (12 - 9) + (a2 - a2) + 2a = 2|2a+3|.

 3 + 2a = 2|2a+3|.

Xét 2a + 3 0 hay a 32, khi đó |2a+3| = 2a + 3.

Do đó 3 + 2a = 2(2a + 3).

 3 + 2a = 4a + 6

2a - 4a = 6 - 3

 -2a = 3

 a = 32 (thỏa mãn)

Xét 2a + 3 < 0 hay a < 32,  khi đó |2a+3| = -(2a + 3).

Do đó 3 + 2a = -2(2a + 3).

 3 + 2a = -4a - 6

 2a + 4a = -6 - 3

 6a = -9

 a = 32 (loại)

Vậy a= 32


Câu 7:

Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD.

a) Tính BC biết AB = 13 cm và AD = 12 cm.

b) Kẻ DI vuông góc với AB tại I. Lấy điểm M trên cạnh AB sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng BM. Chứng minh DM = 12BC.

c) Gọi H là giao điểm của AD và CM, N là giao điểm của BH và AC. Lấy E là điểm thuộc tia đối của tia ID sao cho ID = IE. Chứng minh 3 điểm E, M, N thẳng hàng.

Xem đáp án

Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. a) Tính BC biết AB = 13 cm và AD = 12 cm. b) Kẻ DI vuông góc với AB tại I. Lấy điểm M trên cạnh AB sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng BM. Chứng minh DM =  BC. c) Gọi H là giao điểm của AD và CM, N là giao điểm của BH và AC. Lấy E là điểm thuộc tia đối của tia ID sao cho ID = IE. Chứng minh 3 điểm E, M, N thẳng hàng. (ảnh 1)

a) ΔABC cân tại A có AD là đường cao nên AD cũng là đường trung tuyến.

Do đó D là trung điểm của BC.

Áp dụng định lý Pytago vào ΔABD vuông tại D ta có:

AD2 + BD2 = AB2

 122 + BD2 = 132

 BD2 = 169 - 144

 BD2 = 25

 BD = 5 cm.

Do D là trung điểm của BC nên BD = 12BC.

Do đó BC = 10 cm.

b) Xét ΔDIM vuông tại I và ΔDIB vuông tại I có:

ID chung.

IM = IB (theo giả thiết).

ΔDIM=ΔDIB (2 cạnh góc vuông).

 DM = DB (2 cạnh tương ứng).

Mà DB = 12BC nên DM = 12BC.

c) Tam giác DIM có MD = DB = DC = 12BC nên Tam giác MBC vuông tại M

Do đó CM vuông góc với AB

Tam giác ABC   AD vuông góc BC, CM vuông góc AB.

Mà AD cắt CM tại H nên H là trực tâm của tam giác ABC.

Do đó: BH vuống góc AC hay BN vuông góc AC.

Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và góc ABC bằng góc ACB.

Xét tam giác ANB vuông tại N và tam giác AMC vuông tại M:

Góc A chung.

AB = AC (chứng minh trên).

Tam giác ANB= tam giác AMC (cạnh huyền - góc nhọn).

Suy ra AN = AM (2 cạnh tương ứng).

tam giác AMN có AN = AM nên tam giác AMN cân tại A.

Do đó Góc AMN= góc ANM.AMN^+ANM^+MAN^=180°

Xét Tam giác AMN có 

2AMN^+MAN^=180°

AMN^=180°MAN^2 (1).

Xét tam giác ABC có ABC^+ACB^+BAC^=180°

2ABC^+BAC^=180°

ABC^=180°BAC^2 (2).

Từ (1) và (2) suy ra AMN^=ABC^.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC (3).

Xét  tam giác EIM và tam giác DIB có:

EI = DI (theo giả thiết).

Góc EIM =góc DIB (2 góc đối đỉnh).

IM = IB (theo giả thiết).

tam giác EIM= tam giác DIB (c - g - c).

EMI^=DBI^ (2 góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên EM // BD hay EM // BC (4).

Từ (3) và (4) suy ra E, M, N thẳng hàng.

Vậy E, M, N thẳng hàng.


Câu 8:

Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn:

9xy1y=2+3x.

Xem đáp án

9xy1y=2+3x

9xyxxy=2xyxy+3yxy

Khử mẫu ta được: 9 - x = 2xy + 3y

 9 = x + 2xy + 3y

 9 = x(1 + 2y) + 32.2y

 9 + 32= x(1 + 2y) + 32.2y + 32

182+32 = x(1 + 2y) + 32.(2y + 1)

212 = (1 + 2y)(x + 32)

21 = (1 + 2y)(2x + 3)

Do x và y các số nguyên dương nên x 1; y 1.

Khi đó 2x + 3 5; 2y + 1 3.

Mà 21 = (1 + 2y)(2x + 3) nên 2x + 3 = 7; 2y + 1 = 3.

+) 2x + 3 = 7

 2x = 4

 x = 2

+) 2y + 1 = 3

 2y = 2

 y = 1

Vậy x = 2; y = 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương