Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 3)
-
12386 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm
(2). Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm điện.
(3). Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(4). Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn hay bó bột
(5). Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3
(6). Kim loại Al tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là : (1) và (4)
(2). Sai vì Mg có kiểu mạng lục phương.
(3). Sai vì Be không tác dụng với nước.
(5). Sai vì AlCl3 rất dễ thăng hoa nên không thể điện phân nóng chảy.
(6). Sai vì Al, Fe, Cr thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội
Câu 12:
Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực?
Chọn đáp án A
NaF chứa liên kết ion trong phân tử.
Cl2 và CH4 chứa liên kết CHT không cực (chú ý độ âm điện của C, H lần lượng là 2,55 và 2,2).
Nếu xét cả phân tử thì CO2 không phân cực do có tính đối xứng.Tuy nhiên, trong phân tử CO2 có liên kết CHT phân cực.
Câu 21:
Cho các nhận định sau:
(1). Saccarozo và glucozo đều có phản ứng thủy phân.
(2). Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau: glyxerol, glucozo, etanal.
(3). Axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat
(4). Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp
(5). Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
(6). Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm loãng rồi sau đó rửa lại bằng nước sạch .
Số nhận định sai là:
Chọn đáp án A
Các phát biểu sai là :
(1). Sai vì glucozo không có phản ứng thủy phân.
(2). Sai có thể phân biệt được.
(6). Sai để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl rồi sau đó rửa lại bằng nước sạch
Câu 23:
Cho các mệnh đề sau:
(I) HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2
(II) Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl- bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3….
(III) phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung dich như H2SO4, HCl, NaSO4, BaCl2
(IV) Lưu huỳnh tả phương và lưu huỳnh đơn tả là hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
(V) HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khẳ năng ăn mòn thủy tinh
(VI) Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa
Số mệnh đề đúng là:
Chọn đáp án A
Các mệnh đề đúng là : (II), (IV), (VI).
Câu 24:
Cho phản ứng :
4H2 (khí) + Fe2O3(rắn)3 Fe (rắn) + 4H2O (hơi)
Trong các biện pháp sau:
(1) tăng áp suất;
(2) thêm Fe3O4 vào hệ ;
(3) nghiền nhỏ Fe3O4 ;
(4)thêm H2 vào hệ.
Có bao nhiêu biện pháp làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận?
Chọn đáp án D
Biện pháp làm cân bằng dịch thuận là : Thêm H2 vào hệ phản ứng
Câu 25:
Các chất trong dãy chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương
Chọn đáp án A
Câu 27:
Khi nhiệt phân NH4NO3, NH4NO2,CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là
Chọn đáp án A
Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là: NH4NO3, NH4NO2, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2
Câu 28:
hỗn hợp X gồm bột Al (dư), Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y không phản ứng được với:
Chọn đáp án B
Câu 31:
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysine, alanin, trimetylamin, aniline. Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
Chọn đáp án C
Chất làm quỳ chuyển hồng là : axit glutamic.
Chất làm quỳ chuyển xanh là : lysine, trimetylamin
Chất làm quỳ không đổi màu là : valin, alanin, anilin.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây đúng
(1). Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân bezen hút e của nhóm –OH, làm cho liên kết này phân cực mạnh. Hiđro trở lên linh động hơn.
(2). Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH được minh họa bằng phản ứng của phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng
(3). Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C5H6ONa ta sẽ thu được C6H5OH kết tủa
(4). phenol trong nước cho môi trường axit, làm quỳ tím hóa đỏ
Chọn đáp án D
Câu 36:
Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozo, saccarozo, axit fomic, axit oxalic, andehit axetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là
Chọn đáp án B
Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là:
glucozo, axit fomic, andehit axetic
Câu 40:
Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọc dùng để trang trí…tạo nên sự lung linh huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng. Nguyên nhân của tính chất này là:
Chọn đáp án D
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
(1). Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol
(2). Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3). Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...) hoặc rắn (như triolein...)
(4). Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5). Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
(1). Sai thu được muối và ancol.
(2). Đúng theo tính chất của axit, ancol.
(3). Sai trạng thái rắn (như tristearin...) hoặc lỏng (như triolein...)
(4). Sai phải no, đơn chức mạch hở thì CO2 và H2O mới có số mol bằng nhau.
(5). Đúng theo SGK lớp 12.
Câu 46:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I - tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hóa Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần
Chọn đáp án B
Về tính oxi hóa theo quy tắc chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh sẽ cho chất khử và chất oxi hóa yếu hơn thì : MnO4- > Fe3+, Fe3+ > I2
Câu 48:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm:
Chọn đáp án C
Câu 49:
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozo, glixerol, etanol, lòng trắng trứng
Chọn đáp án D
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm quan sát hiện tượng thấy
+ Glucozo và glixerol cho dung dịch màu xanh thẫm, đun nóng Glucozo có kết tủa đỏ gạch.
+ Lòng trắng trứng có màu tím xuất hiện.
+ etanol không có hiện tượng.