Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 18)

  • 5121 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng:

HCOOCH2–CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH–CH2–OH


Câu 10:

Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl và b mol HCO3. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nHCO3 = a và nCa(OH)2 thêm vào = b.

∑nCa2+ = nHCO3 Û 0,1 + b = a Û a – b = 0,1 (1)

Để dung dịch chứa 1 muối duy nhất nHCO3 = nOH

Û a = 2b Û a – 2b = 0 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) nHCO3 = a = 0,2 mol.

Bảo toàn điện tích nK+ = 0,15 mol.

+ Khi nung thì 2HCO → CO32– + CO2↑ + H2O.

0,2 mol HCO3 sẽ thay thế bằng 0,1 mol CO32–.

Vây cô cạn dung dịch mMuối = 0,1×40 + 0,15×39 + 0,15×35,5 + 0,1×60 = 21,175 gam.


Câu 11:

Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình điều chế Ag từ Ag2 bằng phương pháp thủy luyện


Câu 13:

Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 2 chất đều có cùng CTPT là C3H6O2.

nHỗn hợp = 0,2 mol nHỗn hợp muối = 0,2 mol 


Câu 16:

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).

+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8nN2O = 0,2 (2).

● Giải hệ (1) và (2) ta có nMg = a = 0,01 mol.

%mMg0,01×241,86 × 100 = 12,9% 


Câu 17:

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml

Xem đáp án

Đáp án A

mTinh bột = 20×0,81 = 16,2 kg nTinh bột = 0,1 kmol.

Ta có: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2↑.

nC2H5OH = 0,1×2×0,81 = 0,162 kmol mC2H5OH = 7,452 kg.

VC2H5OH74,520,789 ≈ 9,445 kg VC2H5OH = 9,445 ÷ 0,96 ≈ 9,838 lít


Câu 19:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nOH = 2a + m40

Khi kết tủa tan hết thì chỉ có muối hidrocacbonat tức là lượng CO2 phản ứng cũng chính bằng số mol OH.

2a + m40 = 1,3.

Khi lượng kết tủa bắt đầu giảm tức là CO2 đã phản ứng với OH tạo a mol BaCO3 và còn lại là muối hirdocacbonat.

nCO2 = a + 0,5 = nBaCO3 + nNaHCO3 = a + m40  m = 20.

a = 0,4 


Câu 21:

NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt CTTQ của ankan cần tìm là CnH2n+2.

Ta có pứ: CnH2n+2 + Br2 1:1 CnH2n+1Br + HBr.

MCnH2n+1Br = 75,5×2 = 151 Û n = 5 Ankan có CTPT là C5H12.

+ Vì chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất ankan có CTCT: C–C(C)2–C.

Ankan có tên gọi là: 2,2-đimetylpropan 


Câu 24:

Làm sạch etan có lẫn etilen thì phải

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: M + 2HCl → MCl2 + H2↑.

+ Ta có mCl = 17,68 – 8,45 = 0,26 mol = ne trao đổi.

nM = 0,26÷2 = 0,13 mol.

MM = 8,45 ÷ 0,13 = 65 


Câu 28:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

nmuối = nNaOH = 0,25 mol MTB muối = 18,4 ÷ 0,25 = 73,6 muối chứa HCOONa.

Do X và Y có cùng số cacbon Y có dạng HCOOR’. 

nY = nAg ÷ 2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol nX = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol.

Mmuối của X = (18,4 – 0,15 × 68) ÷ 0,1 = 82 muối là CH3COONa X là CH3COOH.

Y là HCOOCH3  m = 0,25 × 60 = 15 gam


Câu 31:

Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số nhóm COOH có trong A là a.

Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH Û 0,1a + 0,25 = 0,45.

Û a = 2 CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.

+ Vì nHCl = 0,25 mol nNaCl = 0,25 mol (Bảo Toàn Cl).

mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.

Û MA = 147 A là Axit glutamic 


Câu 36:

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m

Xem đáp án

Đáp án C 

4,667 gam hh Na, K, Ba, ZnO trong đó %O = 5,14% + H2O → ddX + 0,032 mol H2

 nO=4,667×5,14%16=0,015mol → nZnO = 0,015 mol.

M + nH2O → Mn+ + nOH- + 0,5nH2

nOH- = 2 x nH2 = 0,032 x 2 = 0,064 mol.

ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,015--0,03----0,015

ddX gồm 0,034 mol OH-; 0,015 mol ZnO22-

• ddX + 0,088 mol H+

OH- + H+ → H2O

0,034--------0,034

ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2

0,015--------0,03

Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O

0,012--------0,024

→ nZn(OH)2 = 0,015 - 0,012 = 0,003 mol → m = 0,297 gam 


Câu 37:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M< MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nNaOH = 0,49 mol nNaOH đã pứ = nhh este = 0,35 mol nNaOH dư = 0,14 mol.

Ta có: mChất rắn = mMuối + mNaOH dư Û mMuối = 38,5 – 0,14×40 = 32,9 gam.

Mà vì 3 este được tạo từ cùng 1 axit đơn chức Muối có dạng RCOONa.

MRCOONa = 32,9 ÷ 0,35 = 94 Û R = 27 Muối là CH2=CHCOONa.

● Giải đốt cháy hỗn hợp este: mC + mH + mO = 34,8 gam.

Trong đó nH = 2nH2O = 2,6 mol || nO = 2nCOO/Este = 0,7 mol.

mC = 34,8 – 2,6 – 0,7×16 = 21 gam nC = 1,75 mol = nCO2

+ Gọi k là độ bất bão hòa trung bình của 3 este nên ta có: 

Û k = 2,28 Có 1 este có k > 2.

Mà 3 ancol đều no và có số C < 4 nên ta có các TH 3 ancol thỏa mãn sau:

TH1: 3 Ancol đó là: CH3OH, C2H5OH và C3H5OH (Vòng cyclo).

TH2: 3 Ancol đó là: CH3OH, C3H5OH và C3H7OH (Vòng cyclo).

 

TH1  Hỗn hợp 3 este đó là:


Câu 38:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát quá trình 1:

BTKL có nH2O = 0,92 mol. Bảo toàn H chứng

tỏ trong X chứa 0,26 mol H+ dư như trên.

♦ Quá trình 2: để ý khí Y có M = 18,8

 

→ là H2 và NO. Quan sát quá trình chính:

giải tỉ khối Y tìm tỉ lệ 2 khí NO : H2 là 3 : 2 rồi gọi các ẩn như sơ đồ:

• Ghép cụm: nH2O = 2nNO + 3nNH4  y = 6x + 3z (1).

• bảo toàn nguyên tố N có: 3x + z = 0,04 mol (2).

• Bảo toàn nguyên tố H có: 4x + 2y + 4z = 0,26 mol (3)

Giải x = 0,01 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol ||→ bảo toàn điện tích có nMg2+ = 0,895 mol.

► Chỉ cần BTKL cả sơ đồ có ngay và luôn giá trị yêu cầu a = 21,84 gam

 


Bắt đầu thi ngay