Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
2887 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Ta có :
Vậy 9,36 chất rắn là gì ?
Đương nhiên là Fe và Cu
Câu 2:
Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là
Chọn đáp án D
Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp
ngoài cùng là ns2np5.Theo SGK lớp 10
Câu 5:
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau :
Chọn đáp án B
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím. → Loại C
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng
→ Loại A với D
Câu 6:
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau :
Chọn đáp án C
CO2 có phản ứng với :
+
+
+
Câu 8:
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Ta có:
vì
Chú ý: Có khí H2 bay ra chứng tỏ
trong dung dịch không còn
Vậy dung dịch A có:
Câu 9:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
Chọn đáp án C
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Đặt
Câu 11:
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
Chọn đáp án C
Ta có ngay : .Chú ý : Có H2 bay ra
nghĩa là dung dịch không còn
Chúng ta hãy tư duy theo kiểu chặn đầu
với câu hỏi đơn giản nhưng quan trọng.
Clo trong HCl đi đâu? Rất nhanh có
.
Tiếp tục, một câu hỏi nữa .0,25.3.2=1,5
mol O ban đầu đã phân bổ đi những đâu?
Nó chỉ đi vào H2O và bay lên trời
trong hỗn hợp khí (0,45 mol).
Như vậy
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là
Chọn đáp án D
Đầu tiên ta có :
quan sát các công thức và dồn thành
Nếu CO2 dư thì khối lượng chất tan
tối đa là : 0,62.84 = 52,08(gam)
Nếu NaOH dư thì khối lượng chất tan
> 0,62.106=65,72(gam)
Vậy
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
Chọn đáp án C
Thời buổi 2015 này người ta
có vẻ thích những bài toán hỗn hợp
nhiều chất.Những loại bài tập này
chỉ mang tính chất dọa nhau thui
chứ thực ra cũng đơn giản.
Chỉ cần các em mò ra cái chung
của “đám ô hợp ” đó là tiêu diệt gọn ngay.
+ Bọn X này có gì chung ?
Á à…có hai tên có 1.O và 4.H
đều có mối liên quan tới Ag.
Hai thằng còn lại có 2.O và 6.H
không liên quan tới Ag.
+ Vậy thì
Chú ý : Có sự thay đổi khối lượng giữa các
lần thí nghiệm các em nhé !
Câu 14:
Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. .Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , SO2 , HCl , N2.
Chọn đáp án A
+ NH3 tan rất nhiều trong nước nên ta loại phương án D và B ngay
Câu 16:
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là :
Chọn đáp án D
Nhìn vào cái hình là có
Con số 1,6 cho ta :
Tìm z cũng rất đơn nhưng có đáp rồi
đừng phí thời gian làm gì nhé !
Câu 17:
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít.
Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là :
Chọn đáp án A
Chú ý : Thể tích của bình là 2 lít các bạn nhé !
Ta có :
Câu 18:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 .
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
Chọn đáp án B
(1). Có
(2) Có
(3) Có
(4) Không
(5).
Câu 19:
Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Chọn đáp án D
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là : CO2, NO2, CrO3, P2O5, Al2O3
Câu 20:
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án B
Chính xác phải nói là: Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
Chọn đáp án B
Dễ thấy ta có 10 mol OH- sẽ chơi vừa đủ
với
Cuối cùng dung dịch Y chỉ chứa muối Na2CO3
Câu 22:
Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Chọn đáp án A
Chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH là :
+ m-HOC6H4OH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH
Câu 23:
Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm
Chọn đáp án D
Kim loại kiềm có kiểu mạng lập phương tâm khối
Câu 24:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Chọn đáp án B
Bao gồm các thí nghiệm : (1), (3), (4)
Câu 25:
Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Chọn đáp án A
Giả sử có 100 gam phân
Vậy độ dinh dưỡng của phân là :
Câu 27:
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất có tính lưỡng tính
Chọn đáp án D
Câu 28:
Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ
Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Câu 29:
Dung dịch X có chứa 0,5 mol Na+; 0,2 mol Cl-; 0,1 mol NO3-; 0,1 mol Ca2+; 0,1 mol Mg2+;và HCO3-. Đun sôi dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là:
Chọn đáp án A
Đun sôi ta có
Câu 31:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O?
Chọn đáp án A
Các hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O là :
Câu 32:
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58<Mx<MY<MZ<78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:
Chọn đáp án B
Có thể suy ra T là :
Câu 33:
Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần
Chọn đáp án B
Về tính axit và tính khử thì HI > HBr > HCl > HF
Câu 34:
Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k)
H= -198kJ
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Chọn đáp án C
Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k)
H= -198kJ
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi cân bằng dịch phải .Do phản ứng thuận tỏa nhiệt và số phân tử khí bên trái lớn hơn nên giảm nhiệt độ và tăng áp suất sẽ làm cần bằng dịch phải
Câu 36:
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
Chọn đáp án D
Các ankan dạng khí có từ một tới 4 C trong phân tử.Các ankan tạo hai dẫn xuất monoclo là :
Câu 38:
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 39:
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Chọn đáp án A
hematit là Fe2O3, manhetit là Fe3O4, pirit là FeS2, xiderit là FeCO3
Câu 40:
Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
Chọn đáp án B
Ta có
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ta có
khi đó
Câu 42:
Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
Chọn đáp án A
Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là : Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic
Câu 43:
Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Ta có :
Vậy R là :
Nhận xét : Đây là kiến thức về este vòng không học trong chương trình THPT
Câu 44:
Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
Chọn đáp án B
Chất X là muối của amin và axit HNO3
Ta có :
Khi đó
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?
Chọn đáp án B
Dễ thấy X có 7 liên kết pi (trong đó có 3 liên kết trong nhóm – COO ) Nên
Câu 46:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, đun nóng?
Chọn đáp án D
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. → Loại vì có axit propionic
B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. → Loại vì có đimetylaxetilen
C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. → Loại vì có đimetylaxetilen
D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. → Thỏa mãn
Câu 47:
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là
Chọn đáp án B
Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là : C2H2, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), CH3CHO
Câu 48:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Chọn đáp án B
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Câu 49:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng
49: Chọn đáp án A
+ Với aminoaxit tùy vào số nhóm NH2 và COOH mà quyết định xem môi trường là gì
Nếu số nhóm bằng nhau thì không đổi màu quỳ, NH2 > COOH thì quỳ xanh, NH2 < COOH quỳ hồng.
+ Chỉ có các peptit có từ hai liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)