Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
2884 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X ( ở ĐKTC) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí X đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
Chọn đáp án B
Ta có:
Vậy
Câu 4:
Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2 + Br2 ->2FeBr3 (1)
2NaBr + Cl2 ->2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Dạng câu hỏi này khá hay nhưng cũng “diễm xưa” rồi.Thực chất là sự so sánh tính khử và tính oxi hóa dựa vào quy tắc “chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn”.
Do đó,với (1) tính khử của Fe2+ lớn hơn Br- và tính oxi hóa của Br2 lớn hơn của Fe3+
Với (2) tính khử của Br- lớn hơn Cl- và tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2
Câu 5:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3
(2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(4). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Chọn đáp án A
(1). Không có vì Ag(OH) tạo phức tan trong NH3 dư.
(2). Có
(3). Không vì Ag3PO4 tan trong HNO3
(4). Có kết tủa trắng AgCl
(5). Không vì Al(OH)3 tan trong NaOH dư
Câu 6:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Chọn đáp án A
Khi các chất hữu có có M tương đương nhau thì người ta dựa vào liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi.
Axit > ancol > ete Vậy X > Y > Z > T
Câu 8:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Dễ thấy X là HCOOCH3
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + KCl + H2SO4 " K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O.
Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
Chọn đáp án D
Ta sử dụng phương trình ion :
Điền hệ số vào phương trình phân tử ta có :
2KMnO4 + 10KCl +8 H2SO4 " 5K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 10:
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Chọn đáp án C
Ta có :
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn
Chọn đáp án B
Ta có
Câu 12:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4).
Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là
Chọn đáp án D
PH càng lớn thì tính bazo càng lớn và ngược lại PH càng bé thì tính axit các mạnh.
Vậy về PH : H2SO4 < HCl < KNO3 < Na2CO3
Câu 14:
Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ?
Chọn đáp án C
Các ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất là :
Chú ý : Với ancol
có đồng phân Cis – trans
Câu 15:
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Câu 17:
Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau
Chọn đáp án A
Z = 11 nên X là Na thuộc chu kì 3.
Z = 12 nên Y là Mg thuộc chu kì 3.
Z = 19 nên Z là K thuộc chu kì 4 (bán kính lớn nhất).Vậy Z > X > Y
Câu 18:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn
Chọn đáp án D
Câu 20:
Cho cân bằng (trong bình kín):
CO (k) + H2O (k) ↔ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
Trong các yếu tố:
(1) tăng nhiệt độ;
(2) Thêm một lượng hơi nước;
(3) thêm một lượng H2 ;
(4) Tăng áp suất chung của hệ;
(5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
Chọn đáp án A
Nhận thấy số phân tử khí ở hai vế phương trình như nhau nên áp suất không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.Vậy các yếu tố ảnh hưởng là :
(1) tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2
Câu 21:
Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
Chú ý :
(1). Trong bài toán này người ta không vớt kết tủa lần đầu ra mà cứ để yên rồi đổ thêm Ba(OH)2 vào.
(2). Để mò ra đáp án nhanh bài toán này các bạn cần tư duy nhanh xem lượng kết tủa ở lần 1 và 2 có bị tan phần nào không.Điều này khá đơn giản.
+Nhìn nhanh qua đáp án cũng khẳng định được ở lần 1 muối sunfat có dư.
+Khi đổ thêm Ba(OH)2 dễ thấy Al(OH)3 bị tan vì khi x = 0,45 vẫn bị tan
Khi đó ta có
Vậy
Bài này các bạn cũng có thể dùng thủ đoạn truyền thống “thử đáp án”
Câu 22:
Một tripepit X cấu tạo từ các a–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
Chọn đáp án B
Vậy X tạo bởi 2 phân tử Gly và 1 phân tử Ala.Các CTCT có thể là :
GLY-GLY-ALA
GLY0ALA-GLY
ALA-GLY-GLY
Câu 23:
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH -1M và Na2CO3 -0,5M .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
Chọn đáp án A
Câu 24:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X (có điện tích hạt nhân Z = 26), X thuộc nhóm
Chọn đáp án A
Câu 25:
Cho dãy biến hoá: X " Y " Z " T " Na2SO4.
Các chất X, Y, Z, T có thể là
Chọn đáp án B
Cho dãy biến hoá:X " Y " Z " T " Na2SO4
Câu 27:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
: Chọn đáp án D
A loại vì cả 3 chất đều không tác dụng.
B loại vì glixerol, anilin không tác dụng.
C loại vì glucozơ, etanol không tác dụng
D đúng CH3COOCH3,CH3COOH đều tác dụng với NaOH
Câu 28:
Cho 2 anken tác dụng H2O xúc tác dung dịch H2SO4 loãng chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
: Chọn đáp án A
Nhận thấy
cộng nước mỗi chất chỉ cho 1 ancol tương ứng
Câu 29:
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là
Chọn đáp án A
Câu 32:
Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
: Chọn đáp án A
Điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ, nhôm)
Chú ý : Người ta không điện phân nóng chảy AlCl3 vì chất này rất dễ thăng hoa (bay hơi)
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa . Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có :
khi đó BTNT.S dễ thấy khi ,thì lượng kết tủa vẫn không thay đổi và vẫn là 21,7 gam.Vì sau khi S chui hết vào NaHSO3 nếu sục tiếp thì SO2 mới hòa tan kết tủa.
Như vậy,đáp án đề bài ra không hợp lý
Câu 34:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra
Chọn đáp án D
Câu 35:
Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Chọn đáp án C
Theo dãy điện hóa
Câu 36:
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1 (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO) là
Chọn đáp án C
HNO3 ít nhất khi muối là Fe2+
Ta có
->V=0,8(lit)
Câu 37:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Đốt cháy hoàn toàn 8,9g X thu được 0,3mol CO2; 0,35mol H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khi cho 4,45g X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X
Chọn đáp án A
Có thể nhận xét nhanh
Do đó
Vậy X là : H2N-CH2-COOCH3
Câu 38:
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Chú ý : vì AgNO3 dư nên dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+
-> m=48,6(g
Câu 39:
Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH -1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 thì thu được 3,9 gam kết tủa.Nồng độ mol của AlCl3 là
Chọn đáp án D
Nhân thấy
nên kết tủa đã max rồi lại bị tan.
Chú ý : Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả,hấp tấp
Câu 40:
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Một câu hỏi được đặt ra ngay là .H trong HCl đi đâu ?
Hỏi vớ vẩn ...biến thành nước và H2 ...Đừng hỏi O ở đâu kết hợp với H trong HCl thành nước nhé
Rồi ok
=32,97(g)
Câu 42:
42: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 44:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Chọn đáp án A
Thủy phân X thu được Val – Phe nên loại D
Thủy phân X thu được Gly-Ala-Val nên lại B.Với A và C chỉ có A hợp lý
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
Chọn đáp án B
X cháy cho thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước nên X là andehit no đơn chức.
Lại có : nên X chỉ có thể là HCHO
Câu 46:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Chọn đáp án A
Câu 47:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
: Chọn đáp án C
Z phải là ancol có các nhóm – OH kề nhau.
Ta có
Câu 49:
Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
Chọn đáp án B
X có thể tác dụng với HCl → Loại C và D
sinh ra kết tủa nên X là Ca(HCO3)2