Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 2884 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Trong phân tchất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:

2FeBr2 + Br2 ->2FeBr3   (1)                             

2NaBr + Cl2 ->2NaCl + Br2  (2)

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dạng câu hỏi này khá hay nhưng cũng “diễm xưa” rồi.Thực chất là sự so sánh tính khử và tính oxi hóa dựa vào quy tắc “chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn”.

Do đó,với (1) tính khử của Fe2+ lớn hơn Br- và tính oxi hóa của Br2 lớn hơn của Fe3+

Với (2) tính khử của Br- lớn hơn Cl- và tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2


Câu 6:

Cho các cht: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol  etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gm các chất đưc sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi các chất hữu có có M tương đương nhau thì người ta dựa vào liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi.

Axit > ancol > ete Vậy X > Y > Z > T


Câu 7:

Dãy gm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng:

    KMnO4  +  KCl  + H2SO4   "       K2SO4  +   MnSO4    + Cl2  + H2O.

Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta sử dụng phương trình ion :

Điền hệ số vào phương trình phân tử ta có :

    2KMnO4  +  10KCl  +8 H2SO4   "       5K2SO4  +   2MnSO4    + 5Cl2  + 8H2O


Câu 12:

Cho các dung dch có cùng nồng độ: Na2CO3  (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4).

Giá trị pH của các dung dch đưc sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

PH càng lớn thì tính bazo càng lớn và ngược lại PH càng bé thì tính axit các mạnh.

Vậy về PH : H2SO4 < HCl < KNO3 < Na2CO3


Câu 13:

Polime đưc tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất là :

Chú ý : Với ancol

 có đồng phân Cis – trans


Câu 15:

Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dch NaOH thu đưc 4,85 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Z = 11 nên X là Na thuộc chu kì 3.

Z = 12 nên Y là Mg thuộc chu kì 3.

Z = 19 nên Z là K thuộc chu kì 4 (bán kính lớn nhất).Vậy Z > X > Y


Câu 20:

Cho cân bằng (trong bình kín):

CO (k)    +   H2O (k)      ↔              CO2 (k)      +    H2 (k)          ∆H < 0

Trong các yếu tố:

(1) tăng nhiệt độ;

(2) Thêm một lượng hơi nước;

(3) thêm một lượng H2 ;

(4) Tăng áp suất chung của hệ;

(5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy số phân tử khí ở hai vế phương trình như nhau nên áp suất không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.Vậy các yếu tố ảnh hưởng là :

(1) tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2


Câu 21:

Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chú ý :

(1). Trong bài toán này người ta không vớt kết tủa lần đầu ra mà cứ để yên rồi đổ thêm Ba(OH)2 vào.

(2). Để mò ra đáp án nhanh bài toán này các bạn cần tư duy nhanh xem lượng kết tủa ở lần 1 và 2 có bị tan phần nào không.Điều này khá đơn giản.

+Nhìn nhanh qua đáp án cũng khẳng định được ở lần 1 muối sunfat có dư.

+Khi đổ thêm Ba(OH)2 dễ thấy Al(OH)3 bị tan vì khi x = 0,45 vẫn bị tan

Khi đó ta có

Vậy

Bài này các bạn cũng có thể dùng thủ đoạn truyền thống “thử đáp án”


Câu 25:

Cho dãy biến hoá:        X  """  T  "  Na2SO4.

Các chất X, Y, Z, T có thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án B             

Cho dãy biến hoá:X  """  T  "  Na2SO4

 


Câu 26:

Chất X có công thức cấu to CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Dãy gm các chất đều tác dụng với dung dch NaOH là

Xem đáp án

: Chọn đáp án D

A loại vì cả 3 chất đều không tác dụng.

B loại vì glixerol, anilin không tác dụng.

C loại vì glucozơ, etanol không tác dụng

D đúng CH3COOCH3,CH3COOH đều tác dụng với NaOH


Câu 28:

Cho 2 anken  tác dụng H2O xúc tác dung dịch H2SO4 loãng  chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

Xem đáp án

: Chọn đáp án A

Nhận thấy  

cộng nước mỗi chất chỉ cho 1 ancol tương ứng


Câu 30:

Cho từ từ dung dch NaOH đến dư vào dung dch AlCl3  thấy xut hiện

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

Hai kim loại tng đưc điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là

Xem đáp án

: Chọn đáp án A

Điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ, nhôm)

Chú ý : Người ta không điện phân nóng chảy AlCl3 vì chất này rất dễ thăng hoa (bay hơi)


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2  thu khí SO2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch  chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa .  Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có :

 

khi đó BTNT.S dễ thấy khi ,thì lượng kết tủa vẫn không thay đổi và vẫn là 21,7 gam.Vì sau khi S chui hết vào NaHSO3 nếu sục tiếp thì SO2 mới hòa tan kết tủa.

Như vậy,đáp án đề bài ra không hợp lý


Câu 35:

Dãy gm các kim loại đưc xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo dãy điện hóa


Câu 39:

Nhỏ từ từ  350 ml dung dịch NaOH -1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 thì thu được 3,9 gam kết tủa.Nồng độ mol của AlCl3 là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhân thấy

nên kết tủa đã max rồi lại bị tan.

Chú ý : Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả,hấp tấp

 


Câu 40:

Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Một câu hỏi được đặt ra ngay là .H trong HCl đi đâu ?

Hỏi vớ vẩn ...biến thành nước và H2 ...Đừng hỏi O ở đâu kết hợp với H trong HCl thành nước nhé

Rồi ok 

=32,97(g)


Câu 43:

Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 44:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thủy phân X thu được Val – Phe nên loại D

Thủy phân X thu được Gly-Ala-Val nên lại B.Với A và C chỉ có A hợp lý


Câu 45:

Đt cháy hoàn toàn aehit X, thu được thtích khí CO2 bằng thtích hơi nước (trong cùng điu kin nhit đ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X c dụng vi mt lượng dư dung dch AgNO3  trong NH3  thì thu đưc 0,04 mol Ag. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X cháy cho thtích khí CO2 bằng thtích hơi nước nên X là andehit no đơn chức.

Lại có :  nên X chỉ có thể là HCHO


Câu 48:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 


Câu 49:

Chất X tác dụng với dung dch HCl. Khi chất X tác dụng vi dung dch Ca(OH)2  sinh ra kết tủa. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X có thể tác dụng với HCl  Loại C và D

 sinh ra kết tủa nên X là Ca(HCO3)2


Bắt đầu thi ngay