Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
2882 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn là : CH3CH2OH; CH3OH; CH3CHO; C4H10
Câu 2:
Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau phản ứng, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3; đun nóng thu được 3,87 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là
Chọn đáp án D
Dạng toán thủy phân Man các bạn cần chú ý là Man dư vẫn cho Ag nhé.Chỗ này nhiều học sinh hay bị mắc lừa lắm
Ta có
nAg= 0,035(mol)
Khi đó :nAg=0,035=0,01.H.4+(0,01-0,01H).2=0,035->H=75%
Câu 3:
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Theo bản chất “Lòng tham vô đáy” khi cho các kim loại vào dung dịch muối.Các kim loại mạnh nhất sẽ cướp anion trước,sau đó mới tới các kim loại yếu hơn.
Dễ thấy
do đó dung dịch cuối cùng có nZn(NO3)2=0,02(mol)
->m=1,6(g)
Câu 4:
Một rượu đơn chức X có % khối lượng oxi trong phân tử là 50%. Chất X được điều chế trực tiếp từ andehit Y. Công thức của Y là
Chọn đáp án B
Chú ý : Đề bài hỏi Y chứ không phải X (X là CH3OH)
Câu 5:
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có vài giọt phenolphthalein; hiện tượng quan sát được là
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân có môi trường kiềm nên dung dịch chuyển màu hồng
Câu 6:
Đốt cháy một rượu X, thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Rượu X đã cho là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là
Chọn đáp án C
Ta có
Câu 8:
Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau : NaOH, HCl ; Br2 ; (CH3CO)2O; CH3COOH ; Na, NaHCO3 ; CH3COCl ?
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn là : NaOH, Br2 ; (CH3CO)2O; Na, CH3COCl
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 10:
Phân biệt 3 dung dịch: H2N – CH2 – CH2COOH; CH3COOH; C2H5 – NH2. Chỉ cần cùng một thuốc thử là
Chọn đáp án D
Dùng quỳ khi đó ta có ngay :
Với : H2N – CH2 – CH2COOH quỳ không đổi màu do số nhóm – NH2 bằng số nhóm – COOH
Với CH3COOH làm quỳ hóa đỏ.
Với C2H5 – NH2 làm quỳ hóa xanh
Câu 11:
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
Chọn đáp án B
HNO3 tối thiểu khi muối sắt là muối Fe2+
Ta có ngay
Câu 12:
Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là
Chọn đáp án D
Đề bài không nói gì nghĩa là có tính đồng phân Cis – Trans (nếu chỉ nói đồng phân cấu tạo thì sẽ không tính cis – trans ) và có vòng
Câu 13:
Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn là : CH3CH2OH; CH3OH; CH3CHO; C4H10
Câu 14:
Hợp chất C2H6O2 có thể là:
Chọn đáp án A
Hợp chất C2H6O2 không có liên kết π nào trong phân tử nên không thể là axit, andehit, hay este
Câu 15:
Trung hòa 4,2 gam chất béo X cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
Chọn đáp án B
Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit có trong 1 gam chất béo.
Ta có:
Câu 16:
Cho 10ml rượu etylic 920 (khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml) tác dụng hết với Na thì thể tích sinh ra là
Chọn đáp án D
(1) Câu này các em cần chú ý Na tác dụng cả với nước và ancol.Nhiều bạn không để ý là bị ăn hành ngay đấy.
(2) Cần nhớ độ rượu là thể tích ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu
Vậy ta có:
=>V=2,285(lit)
Câu 17:
Hợp chất X (C9H8O2) có vòng benzene. Biết X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử C9H8O2Br2. Mặt khác cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử C9H7O2Na. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
Vì X tác dụng được với NaHCO3 nên X phải có nhóm COOH
Chất Y là C9H8O2Br2 nên X có phản ứng cộng với Br2 .Do đó các CTCT của X là
Câu 18:
Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ ; khí oxi dư đung nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Chọn đáp án C
Số trường hợp xảy ra phản ứng là: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ ; khí oxi dư đung nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2.
Các phương trình phản ứng
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được 3,36 H2 (đktc)
Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm như nhau
Và bte-> mol e=0,15.2=0,3=>mol No=0,1=>V=2,24l
Câu 21:
Điện phân 500ml dung dịch NaCl 2M(d =1,1 g/ml) có màng ngăn xốp đến khi ở cực dương thu được 17,92 lít khí thì ngừng điện phân. Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau điện phân bằng
Chọn đáp án B
Ta có:
BTNT.Clo → Khí thoát ra ở cực dương phải là Cl2 và O2 .
Ta có
Và
=7,96%
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Mặt khác cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Đây là bài toán kết hợp BTNT và BTKL khá hay.Mấu chốt là đi tìm khối lượng C trong X rồi BTNT
Ta có
Câu 23:
Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gam rượu. Vậy X là
Chọn đáp án C
Vì X đơn chức nên
Câu 24:
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 25:
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách
Chọn đáp án B
Chú ý : AlCl3 dễ bị thăng hoa (bốc hơi) ở nhiệt độ cao nên không điện phân nóng chảy được.
Trong dung dịch thì Al3+ không bị điện phân
C không khử được Al2O3 nhưng có phản ứng
Câu 26:
Cho Ba vào các dung dịch riêng biệt sau đây : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; NaNO3 ; AgNO3 ; NH4NO3. Số dung dịch tạo kết tủa là
Chọn đáp án B
Số dung dịch tạo kết tủa là : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; AgNO3
Câu 27:
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 ; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
Chọn đáp án A
Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.
Ta có
lượng NO3 này sẽ phân bổ dần cho:
Đầu tiên
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết
Câu 28:
Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH4)2Cr2O7; CaCO3; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3; NH4Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Chọn đáp án A
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là (NH4)2Cr2O7; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3
Câu 29:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Bài toán rất đơn giản với ý đồ BTKL
Câu 30:
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Chọn đáp án A
Stiren trùng hợp cho PS
Câu 31:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80 gam muối khan và 2,24 lít SO2 (đktc). Vậy số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là?
Chọn đáp án B
Bài toán khá đơn giản khi axit đã cho dư nên muối là Fe3+.
Và
=0,2.3+0,1=0,7(mol)
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu dược 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Để làm nhanh bọn hidrocacbon kiểu này các em nhớ là muốn biến bọn hidrocacbon đói thành no phải cho nó ăn H2 hoặc Br2.Và một mol liên kết π cần 1 mol H2 hoặc Br2
Câu 33:
Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu dược 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
Chọn đáp án A
Theo các thí nghiệm dễ thấy (X/2) gồm
Với thí nghiệm 2
=8,96(g)
Câu 34:
Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau pản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là
Chọn đáp án D
Ta có
=4,08->R=15
Câu 35:
Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các nọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH. K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Chọn đáp án D
Có thể nhận biết được toàn bộ 5 dung dịch.Cho quỳ vào thấy lọ nào :
Không đổi màu là Ba(NO3)2
Hóa xanh là NaOH hoặc K2CO3 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Hóa đỏ là NH4NO3; NH4HSO4 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Câu 36:
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là : FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2
Câu 37:
Để tác dụng hết với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Với bài toán chất béo các em nhớ thường KOH hoặc NaOH sẽ làm 2 việc là trung hòa axit dư và xà phòng hóa chất béo
Ta có
->m=108,265(g)
Câu 38:
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu; NaOH, Br2; AgNO3; KMnO4; MgSO4; Mg(NO3)2; Al?
Chọn đáp án C
Trong X có Fe2+, Fe3+, H+ do đó các chất thỏa mãn là :
Cu; NaOH, Br2; AgNO3; KMnO4; Mg(NO3)2; Al
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
Chọn đáp án A
Câu này rất đơn giản dữ kiện 0,54 gam Al không cần thiết.Kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và Na2SO4
Ta có
Câu 40:
Biết A là một - aminoaxit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacbxyl. Cho 10,68 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Vậy A có thể là
Chọn đáp án B
Chú ý : Caprolatcam không phải aminoaxit
Câu 41:
Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng Oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít SO2( đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Ta có
Câu 42:
Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Câu 43:
Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là
Chọn đáp án A
Ta có
Lượng hỗn hợp khí tăng là do H2 tách ra.Do đó có ngay
nH2=0,24(mol)
Câu 45:
Cho hỗn hợp gồm X(C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu dược 1 muối và 1 rượu. Vậy
Chọn đáp án B
Câu 46:
Tốc độ phản ứng A + B C sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ phản ứng từ 250C lên 550C biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần
Chọn đáp án C
Câu 47:
Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Chọn đáp án B
X là muối của amin và HNO3
Câu 48:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án C
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; HCl
Câu 49:
Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để phản ứng đủ với V1 lít dung dịch A cần V2 lít dung dịch B. Quan hệ giữa V1 và V2 là
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 50:
Từ 1kg CaCO3 điều chế được bao nhiêu lít C3H8 (đktc) biết rằng quá trình điều chế tiến hành theo sơ đồ sau
Chọn đáp án A
Chú ý : Giai đoạn cuối cùng có 1C bị biến mất nên cần chú ý khi BTNT.C
Cần nhớ khi (H=100%).
Vậy V=5.0,9.0,75.0,6.0,8.0,95.22,4=34,47(lit)