229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải
229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải(P3)
-
2736 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án C
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
Đáp án A
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm khí Cl2 thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau đây:
1. Các hóa chất có thể sử dụng trong bình 4 là H2SO4, CaO, CaCl2, P2O5
2. Các hóa chất có thể sử dụng trong bình 2 là MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7
3. Khí ra khỏi bình 2 thường có Cl2, HCl, H2O
4. Bình 3 có vai trò loại bỏ HCl nên có thể dùng dung dịch kiềm
5. Khí ra khỏi bình 3 có 1 lượng rất nhỏ khí O2
6. Clo nên thu bằng phương pháp đẩy nước
Số nhận xét chính xác là?
Đáp án B
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án A
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°.
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
(5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH.
(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4
Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là:
Đáp án B
Câu 7:
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 8:
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khi sau : Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đáp án B
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO vào Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Đáp án C
Câu 10:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau :
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
Đáp án D
Câu 11:
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3... Khi clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
Đáp án D
Câu 12:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3
Khí Y là
Đáp án A
Câu 13:
Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là
Đáp án B
Câu 14:
Cho phản ứng của sợi dây thép nhỏ với Oxi như hình vẽ sau :
Hãy chọn phát biểu đúng?
Chọn đáp án B
A sai. Dây thép uốn hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc.
B đúng. Lớp nước để làm nguội những mẩu Fe bị nóng chảy rơi xuống đáy bình, tránh bị vỡ bình.
C sai. O2 trong bình là O2 tinh khiết.
D sai. Mẩu than buộc ở đầu sợi thép để khi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, mẩu than nóng lên cung cấp nhiệt độ để khi cho sợi thép vào bình khí oxi có thể cháy được.
Câu 15:
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Câu 16:
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
• X + Ba(OH)2 → Kết tủa trắng
X là NaHCO3.
2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O
• Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai
Y là NH4NO3 → A sai, B sai.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
• Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng.
Z là NaNO3 → C sai.
• T + Ba(OH)2 → Kết tủa trắng, khí mùi khai
T là (NH4)2CO3 → D đúng.
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3¯ + 2NH3 + 2H2O
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I). Sục khí vào dung dịch
(II). Sục khí vào dung dịch NaOH.
(III). Cho dung dịch HCl vào dung dịch
(IV). Cho vào dung dịch loãng.
(V). Cho kim loại Mg vào dung dịch loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
Đáp án Đ
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án C
A không hợp lý vì phản ứng trong bình cầu là phản ứng giữa 1 chất rắn và 1 dung dịch mà CO lại là khí.
B không hợp lý vì khí tạo thành tan nhiều trong nước, không thể thu khí này bằng phương pháp đẩy nước.
C đúng. X là dung dịch loãng, Y là Zn, khí Z là
D không hợp lý vì khí tạo thành tan khá nhiều trong nước, không thể thu khí này bằng phương pháp đẩy nước
Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaI vào dung dịch
(2). Cho dung dịch vào dung dịch
(3). Sục khí tới dư vào dung dịch
(4). Cho dung dịch vào dung dịch
(5). Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa
Chọn đáp án C
Câu 20:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với .
- Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch:
Chọn đáp án A
Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Y là lòng trắng trứng
loại đáp án B, C
Câu 21:
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện các thí nghiệm và có được kết quả ghi theo bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Câu 22:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(8) Cho khí F2 vào nước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án D
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag
2Ag + O3 → Ag2O + O2
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + 2 H2O
(8) Cho khí F2 vào nước nóng
2F2 + 2H2O 4HF + O2
(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Vậy có 8 phản ứng tạo sản phẩm đơn chất
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
Chọn đáp án D
A. Na2CO3 không bị nhiệt phân, cũng không thăng hoa bởi nhiệt độ X không thể là Na2CO3.
B. NH4NO2 tham gia phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 N2(k) + 2H2O(h)
Khí N2 và hơi nước tạo thành không thể phản ứng chuyển thành NH4NO2, đồng thời NH4NO2 cũng không thăng hoa bởi nhiệt X không thể là NH4NO2.
C. NaCl tương tự Na2CO3 không bị nhiệt phân, cũng không thăng hoa bởi nhiệt độ
X không thể là NaCl.
Câu 24:
Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
Chọn đáp án C
Phương trình phản ứng:
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khí thoát ra ngoài gây ô nhiễm là NO2. Để xử lý khí này ta có thể nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2. Khi đó xảy ra phản ứng:
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Như vậy khí NO2 sẽ được giữ lại, giảm đáng kể lượng khí thoát ra ngoài.
Phương án C hợp lý.
Nếu nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước thì xảy ra phản ứng:
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO ↑
Khí NO bay ra cũng gây ô nhiễm môi trường và trong không khí nó chuyển thành NO2:
2NO + O2 → 2NO2
Loại phương án A.
Nếu nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn hay nút ống nghiệm bằng bông khô thì sẽ không có phản ứng nào xảy ra, khí NO2 thoát ra ngoài như bình thường.
Loại phương án B và D.
Câu 25:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng lần lượt với 4 dung dịch được kết quả như bảng sau:
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Câu 26:
X, Y, Z, T, là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn đáp án B
X làm hóa đỏ quỳ tím X là axit glutamic
T làm hóa xanh quỳ tím T là melylamin. Y, Z là anilin và alanin.
Y + NaOH thu được dung dịch trong suốt Y là alanin.
Z + NaOH thu được dung dịch tách lớp Z là anilin
Câu 27:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
Chọn đáp án A
(a) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
(b) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3 ↓
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
(c) HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
(e) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
(f) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3(NH4)2SO4
(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag ↓ + Fe(NO3)3
Thí nghiệm không thu được kết tủa là: (c), (e).
Câu 28:
Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án D
A sai. Cl2 có tính oxi hóa mạnh nên H2SO4 không thể oxi hóa Cl- thành Cl2 được.
B sai. HCl là một acid mạnh, tuy nhiên phản ứng xảy ra được vì HCl dễ bay hơi.
C sai. Phản ứng này chỉ xảy ra với điều kiện NaCl khan và H2SO4 đặc nóng.
Câu 29:
Hiện tượng làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau
Chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án A
X: Metyamoni clorua, Y: Lysin, Z: Alanin.
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
(2) Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp KNO3, HCl.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(4) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(5) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho dung dịch BaCO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
Chọn đáp án C