Thứ năm, 06/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 1)

  • 3069 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

Xem đáp án

Khí Z là khí H2 vì khí này nhẹ hơn nước và không tan trong nước

 Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước

 Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:

Zn + 2HCl(dung dịch)  ZnCl2 + H2  

 Đáp án A


Câu 2:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Hình vẽ trên là thí nghiệm nung chất rắn X không phải là quá trình hòa tan X

loại D

Khí Y không tan trong nước nên loại B và C vì SO2, NH3 và HCl đều tan trong nước

Phản ứng A đúng

→ Đáp án A


Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh

Xem đáp án

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh tính tan nhiều trong nước của NH3 vì amoniac tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Ngoài ra NH3 có tính bazơ nên làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.

→ Đáp án C


Câu 4:

Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Xem đáp án

Sự biến đổi: 

Vai trò: CuSO4 khan hút nước → chứng tỏ sản phẩm cháy chứa nước

 xác định H trong hợp chất hữu cơ. → Đáp án B


Câu 5:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:

Xem đáp án

Khí X không thể là NH3 và HCl vì hai khí này tan rất nhiều trong nước.

Với N2 muốn điều chế cần có nhiệt độ (nguồn nhiệt)

Chỉ có CO2 hợp lý

Ví dụ: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

→ Đáp án B


Câu 6:

Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen 

(sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.

 

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Khí etilen được điều chế và được thu theo phương pháp dời nước nhằm hòa tan các khí tạo chất (khí sunfurơ, đietyl ete).

B.  sai: Dung dịch nước brom sẽ giữ lại khí etilen, không thu được khí này:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

C. đúng: Nhiệt độ đèn cồn thường không thể ổn định, thường sinh ra đietyl ete:

D. đúng

Đáp án B


Câu 7:

Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

NH3 tan tốt trong nước, không thu được khi sục qua nước Loại A.

HCl (36,5) nặng hơn không khí (29), đặt đứng bình, dẫn khí từ trên xuống → B đúng.

CO2 (44) nặng hơn không khí (29), cần thu theo cách giống HCl Loại C.

H2 nhẹ hơn không khí, đặt úp bình, dẫn khí từ dưới lên Loại D.

Đáp án B


Câu 8:

 

Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.

 

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

 

Xem đáp án

CH3COONa + NaOH CaO, t°  CH4 + Na2CO3 (B, C đúng)

CH4 hầu như không tan trong nước nên được thu bằng phương pháp dời nước → A đúng

Khi thay H2O bằng nước vẫn thu được metan bởi CH4 không tác dụng với H2SO4D sai

→ Đáp án D


Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    (1) Cho bột nhôm vào bình khí clo.

    (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

    (3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng.

    (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.

    (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

    (6) Cho CrO3 vào ancol etylic.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Chọn C.

    (1) 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3.

    (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO: không có phản ứng xảy ra.

    (3) 3Fe2+ + 4H+ + NO3 ® 3Fe3+ + NO + 2H2O.

    (4) Cr2O3 không tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

    (5) BaCl2 + KHSO4 ® BaSO4 + KCl + HCl.

    (6) 4CrO3 + C2H5OH ® 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O


Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:

    Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.

    Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.

    Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.

    Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

- Hiện tượng:

   + Ống 1’: không có hiện tượng gì

   + Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng

   + Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng

   + Ống 4’: không có hiện tượng

- Giải thích:

+ Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:

    (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

+ Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit…. Có phản ứng màu với Cu(OH)2.


Câu 12:

X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:

Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M

Xem đáp án

Chọn D.

- Hiện tượng:

   + Ống 1’: không có hiện tượng gì

   + Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng

   + Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng

   + Ống 4’: không có hiện tượng

- Giải thích:

+ Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:

    (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

+ Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit…. Có phản ứng màu với Cu(OH)2.


Câu 13:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?


Câu 14:

Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là


Câu 21:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch Na2SO4

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch X

Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư

Z

Dung dịch X

Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

X + Na2SO4 → Kết tủa trắng Loại C vì không tạo ↓.

Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl Loại D vì ↓ là BaSO4.

Z + X → Kết tủa không tan trong HCl Loại A vì ↓ là Mg(OH)2.


Câu 22:

Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:

Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng.

Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều.

Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là


Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

    Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách lớp xà phòng (ở trên) và glixerol.

B. Sai, Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ trở nên đồng nhất.

D. Sai, NaOH có vai trò làm chất xúc tác và chất tham gia cho phản ứng trên.


Câu 27:

Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.

    - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.

    - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là

Xem đáp án

(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag

    (b) HCl + AgNO3 ® AgCl + HNO3

    (c) FeCl2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + AgCl + Ag

Tại phản ứng (c) kết tủa thu được là lớn nhất Þ (3) là dung dịch FeCl2.

Tại phản ứng (a) kết tủa thu được là nhỏ nhất Þ (1) là dung dịch Fe(NO3)2.

Vậy dung dịch (2) là HCl.

Chọn D


Câu 28:

Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng anđehit fomic:

    (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.

    (2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.

    (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút.

    (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

Các bước tiến hành thí nghiệm trên là:

    (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

    (2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.

    (1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.

    (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vài phút.


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khi ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện ly.

Vậy các thi nghiệm đúng là 3 (sinh ra Cu), 4.

=> Chọn đáp án C.


Câu 33:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Chất

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng Cu(OH)2 / OH-

Có màu tím

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng; dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh tam

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kểt tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Xét lần lượt từng chất:

+) X tác dụng Cu(OH)2/OH- có màu tím đặc trưng là phản ứng màu biure.  X là lòng trắng trứng.

Loại đáp án A, D.

+) T tác dụng I2 tạo dung dịch xanh tím  T là hồ tinh bột.

Loại đáp án C.

Chọn đáp án B.


Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) 3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất hóa học (1)

- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp (2).

- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dug dịch chất điện li (3).

=> (a) là thỏa mãn cả 3 điều kiện trên.

(b) vi phạm cả 3 điều kiện trên, (c) vi phạm điều kiện (1), (2); d) vi phạm điều kiện (1), (2).

=>  Chọn đáp án C.


Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2.

(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3) 2.

(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Xem đáp án

Các thí nghiệm cho kết tủa:

Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3  3BaSO4+ Ba(AlO2)2 + 4H2O

Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !

Thí nghiệm 3: không phản ứng.

Thí nghiệm 4: 

Thí nghiệm 5: 

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay