Thứ năm, 06/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 2)

  • 3074 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:

    - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.

    - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.

    - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.

    - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.

    - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Chọn A.

- Thí nghiệm 1: Xảy ra hiện tượng đông tụ (đây là một hiện tượng vật lý).

- Thí nghiệm 2: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit.

- Thí nghiệm 3: Xảy ra phản ứng màu biure.

- Thí nghiệm 4: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường bazơ.

- Thí nghiệm 5: Không xảy ra phản ứng.


Câu 2:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Phản ứng: 

+ Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm.

+ Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ tạp chất khí sinh ra trong quá trình thí nghiệm.

+ Để thu được khí etilen ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 170oC – 180oC.

+ Etilen sinh ra sục vào ống nghiệm đựng dung dịch Br2 ® nhạt màu.


Câu 3:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm A


Câu 13:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y

Xem đáp án

Chọn C.

Hỗn hợp khí X gồm CO2, SO2 được dẫn qua bình được nước brom Þ SO2 bị hấp thụ, khí CO2 thu được tạo ống nghiệm thu (CO2 ít tan trong nước).


Câu 14:

Cho 3 thí nghiệm sau:

    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.

    (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây

Xem đáp án

Chọn B.

- Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1).

+ Phương trình phản ứng 

+ Phương trình phản ứng : 

- Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3).

+ Phương trình phản ứng : 


Câu 17:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?


Câu 18:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch nước vôi trong nhận biết CO2 chứng minh hợp chất đốt cháy có C

CuSO4 khan nhận biết H2O chứng minh hợp chất có H


Câu 19:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

Khi cho X là NaOH vào Y là dung dịch gồm HCl, AlCl3 hay Y là AlCl3hay cho CO2 vào Ca(OH)2 thì không thể có 1 đoạn kết tủa = const mà khi đạt max sẽ giảm luôn


Câu 21:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

Khí thoát ra

Có kết tủa

 

(2)

Khí thoát ra

 

Có kết tủa

Có kết tủa

(4)

Có kết tủa

Có kết tủa

 

 

(5)

 

Có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

(1) Thủy phân tinh bột thu được glucozơ (A)

(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH (B) + H2O

(3) CH2=CH2 + H2O → C2H5OH (D)

(4) C2H2 + H2O (xt HgSO4, t0) → CH3CHO (E)

Nên ta có sơ đồ chuyển hóa: A → D → E → B

C6H12O6 (lên men, xt) → 2CO2 + 2C2H5OH

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH


Câu 23:

Chuẩn bị 4 ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Ø Bước 1: Cho lần lượt nước ép quả nho chín, nước mía, nước vo gạo vào các ống nghiệm 1, 2, 3 tương ứng.

Ø Bước 2: Cho vào ống nghiệm số 4 vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 10%. Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.

Ø Bước 3: Cho kết tủa vào các ống nghiệm 1, 2, 3, lắc nhẹ và quan sát.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A

Chỉ có ống nghiệm 1 có kết tủa trắng bạc, là ống nghiệm đựng nước ép quả nho chín.

+) Nước ép quả nho chín: có glucozơ.

+) Nước mía: có saccarozơ.

+) Nước vo gạo: có tinh bột


Câu 24:

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường: 

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

Xem đáp án

Chọn C.

 

Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. Đun sôi một hỗn hợp lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Ta dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của chất lỏng đang chưng cất phát hiện thời điểm thích hợp để thu chất


Câu 26:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

Xuất hiện kết tủa trắng bạc

-

-

Nước Br2

-

Nhạt màu

-

Xuất hiện kết tủa trắng

 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Fructozo không có nhóm chức CHO, tuy nhiên trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có sự chuyển hóa qua lại (glucozo có chứa CHO) → có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.

Glucozo có chứa CHO → vừa có phản ứng tráng bạc, vừa làm nhạt màu nước Br2.

Glixerol là ancol đa chức có công thức C3H5(OH)3 → không có các tính chất trên → không có hiện tượng.

Phenol: C6H5OH, tác dụng với nước brom: brom thế hidro trong vòng của phenol tại 3 vị trí 2, 4, 6 → tạo kết tủa trắng


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.             (b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.

(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.    (f) Nung nóng Cu(NO3)2.

(g) Cho Fe3O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

Xem đáp án

Chọn B

Xét từng thí nghiệm:

(a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(b) 3CO + Fe2O3 → Fe + 3CO2

(c) NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + ½ H2 + ½ Cl2

(d) Fe + ½ O2 → FeO

(e) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

(f) Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2

(g) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a) (d) (e).

Lưu ý: Xảy ra sự oxi hóa kim loại tức là kim loại đóng vai trò là chất khử.


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục NH3 dư vào dung dịch AgNO3.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. 

(c) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư.

(d) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.

(e) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư.

(f) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 dư.

(g) Sục khí NH3 dư vào dung dịch NaCrO2.      

(h) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) vào dung dịch HCl loãng dư.

(i) Cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch CaCl2.

(j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sau khi kết thúc còn lại chất rắn không tan là: 

Xem đáp án

Chọn A

Các mệnh đề d, e.

+ TN a: tạo phức [Ag(NH3)2]OH.

+ TN b: Không có phản ứng.

+ TN c: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. Sau đó: 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2.

→ tỉ lệ 1:1 nên Ba(OH)2 dư

+ TN d: NaAlO2(dư) + HCl + H2O  → Al(OH)3 + NaCl

+ TN e: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2.

Tỉ lệ 1:1 → FeCl­3 dư.

+ TN f: 2FeBr2 + K­2Cr2O7 + 7H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 2Br2 + 7H2O.

+ TN g: không tác dụng

+ TN h:

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 3NO + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 6H2O.

9------------------------------------------5------------4

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

22,5             ←15

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.

9←      4,5

Tỉ lệ mol 1:3 → Cu hết, không tạo thêm chất rắn nào.

+ TN i: Na2S và CaCl2: không tác dụng.

+ TN j: 1 mol Al + 1 mol Zn tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH→ không tạo ra chất rắn, cũng không có rắn dư


Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Chọn B.

Giải thích do kết tủa Ag3PO4 tan được trong HNO3 nên phản ứng trên không xảy ra


Câu 30:

Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí metylamin, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Nước trong chậu phun vào bình thành tia do khí tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình


Câu 31:

Thực hiện thí nghiệm (như hình bên): Khi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo thành. Cặp dung dịch X, Y nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên ?

(1) dung dịch Br2, phenol.                                                                (2) dung dịch NaOH, phenol.

(3) dung dịch HCl, C6H5ONa.                        (4) dung dịch Br2, fomalin.

(5) dung dịch HCl, anilin.                                                                (6) dung dịch Br2, anilin.

Xem đáp án

 (1) tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol có màu trắng.

(2) ban đầu phenol ít tan trong nước nên trong dung dịch có vẩn đục, nhỏ NaOH sẽ phản ứng với phenol C6H5OH cho muối tan làm dung dịch trong suốt.

(3) ban đầu muối C6H5ONa là muối tan, sau khi nhỏ HCl vào sẽ tham gia phản ứng tạo C6H5OH vẩn đục trong dung dịch.

(4) HCHO + 2Br2 + H2O  CO2 + 4HBr

(5) anilin cũng là hợp chất ít tan trong nước nên trong dung dịch sẽ có vẩn đục, sau khi nhỏ HCl vào sẽ có phản ứng: C6H5NH2 + HClC6H5NNH3Cl (dung dịch trong suốt).

(6) tạo kết tủa 2,4,6-tribromanilin có màu trắng.

=> Chọn đáp án B.


Câu 33:

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Xem đáp án

Nung nóng hợp chất hữu cơ với CuO, sục sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 để xác định nguyên tố C trong CO2 qua dấu hiệu thu được kết tủa:

.

Bông trộn CuSO4 khan dùng để xác định nguyên tố H trong H2O vì nếu có hơi H2O trong sản phẩm cháy thì bông từ trắng chuyển sang màu xanh vì:

CuSO4 (trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (xanh).

→ Chọn đáp án A.


Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

 

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dnug dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho dung dịch xanh lam

→ X không thể là xenlulozơ và hồ tinh bột → Loại A, B.

Y Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ Y bị thủy phân trong NaOH cho poliol → Y không thể là etyl axetat → Loại C.

→ Đáp án thỏa mãn là saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

→ Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay