230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 4)
-
3072 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho ba ống nghiệm riêng biệt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol theo thứ tự 1:2:1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là a (mol).
➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là b (mol).
➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là c (mol).
Biết a : b : c = 1 : 2 : 3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:
Chọn D
TN1 và TN2 → Khi dùng BaCl2 dư thì thu được kết tủa gấp 2 lần dùng KOH dư.
Dãy chất: Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3: TN1 cho 1 mol kết tủa, TN2 cho 1 mol kết tủa.
Dãy chất: AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2: TN1 cho 3 mol kết tủa, TN2cho 2 mol kết tủa.
Dãy chất: Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3: TN1 cho 1 mol kết tủa, TN2 cho 3 mol kết tủa
Câu 2:
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào ?
Chọn B.
Chất thỏa mãn:
+ tác dụng các khí trên
+ Dễ tìm, giá cả hợp lí.
→ Nước vôi trong: Ca(OH)2
Câu 3:
Khi điều chế lượng nhỏ các khí trong phòng thí nghiệm có thể thu khí bằng cách: dời không khí để xuôi bình (1), dời không khí úp ngược bình (2) hoặc dời nước (3).
Thu khí bằng cách dời nước có thể được dùng tốt nhất với khí nào sau đây:
Chọn A.
Thu khí bằng cách dời nước cần thỏa mãn điều kiện: khí đó không tan hoặc tan ít trong nước.
Trong các đáp án, HCl, NH3 tan tốt trong nước; CO2 tan ít trong nước; N2 không tan trong nước,
Nên khí có thể dùng tốt nhất là: N2.
Câu 4:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
|
X |
Y |
Z |
T |
Nước Brom |
Không mất màu |
Mất màu |
Không mất màu |
Không mất màu |
Nước |
Tách lớp |
Tách lớp |
Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Có kết tủa |
Không có kết tủa |
X, Y, Z, T lần lượt làA. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. B. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat. D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
Chọn D.
X không tác dụng với nước Br2, tách lớp với nước và không tác dụng AgNO3/NH3 nên X là este CH3COOC2H5.
Y tách lớp với nước nên loại đáp án chứa Y là fructozơ. Y là anilin C6H5-NH2.
Z tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên loại đáp án chứa Z là a.a NH2-CH2-COOH.
Vậy đáp án thỏa mãn: etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm:
➢ Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có a mol CaCl2 phản ứng.
➢ Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có b mol HCl phản ứng.
➢ Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có c mol NaOH phản ứng.
Biết a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn B
Câu 6:
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.
Có các phát biểu sau:
(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.
(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.
(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.
(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Câu 7:
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Các chất A, B, C lần lượt là
Chọn B.
1. Thông thường nhiệt độ sôi của các chất tăng dần như sau:
Ete< Este<Andehit/Xeton<Ancol<Axit cacboxylic.
Nguyên nhân là do: Khả năng tạo liên kết H,tính phân cực của liên kết...
2. Nhiệt độ sôi phân tử khối.Chất có phân tử khối nhỏ có nhiệt độ sối thấp hơn chất có PTK lớn-có cùng thuộc một loại hợp chất
Câu 8:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi (0C) |
Nhiệt độ nóng chảy (0C) |
Độ tan trong nước (g/100 mL) |
|
200C |
800C |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
2,3 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây ?
Chọn B.
Dựa vào các đ.a thì 3 chất là phenol, glyxin và ancol etylic
Z tan vô hạn trong nước → ancol etylic.
Y phân hủy trước khi sôi → Y là glyxin
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là
Chọn D
Xét từng thí nghiệm:
(a) Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Vì AlCl3 dư nên không thu được kết tủa.
(b) Na + H2O → NaOH + ½ H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4.
(c) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(d) Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
(e) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
(f) NaHCO3 + BaCl2 → không xảy ra phản ứng.
Vậy các trường hợp xuất hiện kết tủa: b, c, d.
Câu 10:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(5) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Zn vào nước dư.
(7) Cho phân ure vào dung dịch nước vôi trong.
(8) Nghiền thủy tinh thành bột mịn rồi cho vào dung dịch HF dư.
Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:
Chọn A.
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
➢ Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.
➢ Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
➢ Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D
Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần rút ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh nước bị rút ngược vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm.
Câu 12:
Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau:
Cho các phát biểu:
(a) Chất X là Al nóng chảy.
(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.
(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.
(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.
(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
Các phát biểu c, d, e
+ (a): X là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.
+ (b): Y là Al nóng chảy
+ (e) Trong quá trình điện phanaphair hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân vì khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chỉ sinh ra CO2
Câu 13:
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
|
X |
Y |
Z |
Y |
|
Nước Br2 |
¯ |
Nhạt màu |
¯ |
|
¯: kết tủa (+): phản ứng (-): không phản ứng |
Dd AgNO3/NH3, t0 |
|
¯ |
|
¯ |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B.
X tạo kết tủa với nước Br2, không tác dụng với NaOH nên loại đáp án X là phenol
Y tạo kết tủa AgNO3/NH3, không tác dụng NaOH nên loại đáp án Y là phenol; Y làm nhạt màu nước Br2 nên loại đáp án Y là anilin.
Đáp án thỏa mãn: anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
Câu 14:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3:
Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:
Chọn C
Lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc, lẫn HCl có thể dùng NaHCO3 (không dùng Na2CO3 do chất này có p.ư với CO2 cần thu)
Thứ tự thì dùng NaHCO3 bão hòa trước do NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Sản phẩm lại tạo ra nước thì có thể dùng H2SO4 đặc để thu hồi cả lượng nước này lẫn nước ban đầu
Câu 15:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch iot |
Hợp chất màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn D
X làm chuyển hồng quỳ tím → Loại 2 dãy chất có X là anilin.
Z có phản ứng tráng bạc → loại dãy chất có Z là anilin
Câu 16:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là
Chọn D
- Khí sinh ra làm dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục nên khí Z là CO2
- Để sinh ra CO2 từ khí X và chất rắn Y thì đó là khí CO và chất rắn CuO
- CaCO3 có thể là chất rắn nhưng HCl phản ứng là dung dịch chứ không phải chất khí. Loại đáp án này
Câu 17:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ?
Chọn B
2 thanh kim loại Zn, Cu được nối với nhau bằng dây dẫn ngâm trong dd axit, tạo ra 1 pin điện, trong đó kẽm là cực âm, đồng là cực dương, khí được thoát ra
+ Các e di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu qua dây dẫn tạo ra dòng điện 1 chiều.
+ Các ion H+ trong dd di chuyển về thanh Cu (cực dương) nhận e bị khử thành H2 và sau đó thoát ra khỏi dd.
Kết quả là thanh Zn bị ăn mòn điện hóa đồng thời tạo thành dòng điện
Câu 18:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là:
Chọn C
Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 .
X là H2 (tạo ra từ Al + H2SO4 loãng)
Câu 19:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư. (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng. (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.
(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là:
Chọn A
Các thí nghiệm là: 1, 2, 4, 5, 6.
+ TN1: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
+ TN2: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
+ TN3: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.
+ TN4: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.
+ TN5: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag.
+ TN6: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Câu 20:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời. (2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.
(3) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO3. (6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO3 và NaHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
Chọn C
(1). Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
(2). 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
(3). 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(4). Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O
(5). 3S + 4CrO3 → 2SO2 + 2Cr2O3.
(6). Cu + 2KNO3 + 4NaHSO4 → K2SO4 + 2Na2SO4 + CuSO4+ 2NO2 + 2H2O
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Lấy hai ống nghiệm. Nhỏ 3 ml nước vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ hai.
➢ Bước 2: Nhỏ tiếp 1 ml anilin vào cả 2 ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm tiếp vài giọt nước brom vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm thứ hai.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
ở ống nghiệm 2, cho HCl + C6H5NH2 → C6H5NH3Cl
sau đó nhỏ tiếp NaOH vào ống nghiệm: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
như vậy có sự tách lớp giữa anilin và NaCl, H2O.
Câu 22:
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch brom khi bóp nhẹ công tơ hút cho nước nhỏ xuống ống nghiệm đựng CaC2 là
Chọn C
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
(C2H2 làm mất màu dung dịch brom).
Câu 23:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Nước brom |
Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng |
Z |
Dung dịch |
Kết tủa trắng bạc màu vào thành ống nghiệm |
T |
Cu(OH)2 |
Dung dịch có màu xanh làm |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B
+ X làm quỳ chuyển xanh nên loại bỏ đáp án X là axit glutamic và alanin. Như vậy còn lại 2 đ.a
+ Y làm dd brom nhạt màu và kết tủa trắng nên Y là anilin (C6H5NH2, kết tủa là C6H2(Br)3(NH2) (không loại bỏ được đ.a nào tiếp)
+ Z có phản ứng tráng bạc nên Z không thể là saccarozo. Như vậy loại bỏ đ.a Z là saccarozo, còn lại 1 đ.a với X, Y, Z, T lần lượt là Lysin, anilin, fructozo, glixerol
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:
Chọn A
NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3.
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl
Câu 25:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
Chọn D.
X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl.
Câu 26:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
E |
Nước brom |
Nhạt màu |
Nhạt màu |
Nhạt màu |
Kết tủa trắng |
- |
Cu(OH)2/OH- |
- |
- |
Dd xanh lam |
- |
Dd xanh tím |
Đun nóng với dd NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dd AgNO3 trong NH3, t0 |
Kết tủa trắng bạc |
- |
Kết tủa trắng bạc |
- |
Kết tủa keo |
Các chất X, Y, Z, T, E lần lượt là:
Chọn C.
X là vinyl axetat vì nó thuỷ phân trong NaOH tạo CH3CHO nên tráng bạc được, có nối đôi nên có thể cộng Br2 làm mất màu nước brom.
Y là triolein vì nó là chất béo không no nên có khả năng cộng hợp Br2.
Z là glucozơ vì nó có nhóm CHO nên tác dụng được với nước brom, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và tráng bạc.
T là anilin vì tạo kết tủa trắng với brom.
E là Gly-Ala-Val vì có tham gia phản ứng màu biure.
Câu 27:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Dung dịch X có thể chứa hỗn hợp các chất nào sau đây ?
Chọn B
Xét từng phản ứng trong mỗi dung dịch:
+) NH2-CH2-COOH + CH3OH (t,xt HCl) → NH3Cl-CH2COOCH3 + H2O
Muối amoni este này không bay hơi nên không thỏa mãn chất Y. (Loại)
+) Dầu ăn có thành phần chính là chất béo, thủy phân trong môi trường axit thu được axit, ancol
Thỏa mãn thí nghiệm trong hình vẽ.
+) Thủy phân anbumin trong dung dịch NaOH tạo thành muối của các α-aminoaxit không bay hơi. (Loại)
+) Tinh bột dạng rắn không tồn tại ở dạng dung dịch X (Loại)
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch:
Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ?
Chọn C
Ban đầu: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Kết tủa xuất hiện làm giảm số lượng các ion trong dung dịch → điện tích giảm. → đèn sáng yếu đi.
Sau đó: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Kết tủa tan ra tạo thêm nhiều điện tích (ion) hơn làm cho đèn sáng dần lên
Câu 29:
Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại: Công thức phân tử của axetilen là
Chọn C.
Axetilen là một ankin có công thức phân tử là C2H2.
Câu 30:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển xanh |
Y |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Có kết tủa Ag |
Z |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch màu xanh lam |
T |
Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Chọn C
X làm quỳ tím chuyển xanh → Không thể là anilin → Loại đ.a Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala
Y có phản ứng tráng bạc → Y có thể là glucozo hoặc fructozo tuy nhiên Y tác dụng với Cu(OH)2/ OH- → Y là glucozo.
T có phản ứng biure → không thể là Lys-Val → Loại đ.a Etyl amin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val