Thứ năm, 06/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 4)

  • 3072 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ba ống nghiệm riêng biệt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước lấy theo tỉ lệ mol theo thứ tự 1:2:1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là a (mol).

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là b (mol).

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ba ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa là c (mol).

Biết a : b : c = 1 : 2 : 3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

TN1 và TN2 → Khi dùng BaCl2 dư thì thu được kết tủa gấp 2 lần dùng KOH dư.

Dãy chất: Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, K2CO3: TN1 cho 1 mol kết tủa, TN2 cho 1 mol kết tủa.

Dãy chất: AlCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2: TN1 cho 3 mol kết tủa, TN2cho 2 mol kết tủa.

Dãy chất: Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3: TN1 cho 1 mol kết tủa, TN2 cho 3 mol kết tủa


Câu 2:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào ?

Xem đáp án

Chọn B.

Chất thỏa mãn:

+ tác dụng các khí trên

+ Dễ tìm, giá cả hợp lí.

→ Nước vôi trong: Ca(OH)2


Câu 3:

Khi điều chế lượng nhỏ các khí trong phòng thí nghiệm có thể thu khí bằng cách: dời không khí để xuôi bình (1), dời không khí úp ngược bình (2) hoặc dời nước (3).

Thu khí bằng cách dời nước có thể được dùng tốt nhất với khí nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn A.

Thu khí bằng cách dời nước cần thỏa mãn điều kiện: khí đó không tan hoặc tan ít trong nước.

Trong các đáp án, HCl, NH3 tan tốt trong nước; CO2 tan ít trong nước; N2 không tan trong nước,

Nên khí có thể dùng tốt nhất là: N2.


Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: 

 

X

Y

Z

T

Nước Brom

Không mất màu

Mất màu

Không mất màu

Không mất màu

Nước

Tách lớp

Tách lớp

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch AgNO3/NH3

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Không có kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt làA. etyl axetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic. B. etyl axetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ. C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etyl axetat. D. etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.

Xem đáp án

Chọn D.

X không tác dụng với nước Br2, tách lớp với nước và không tác dụng AgNO3/NH3 nên X là este CH3COOC2H5.

Y tách lớp với nước nên loại đáp án chứa Y là fructozơ. Y là anilin C6H5-NH2.

Z tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên loại đáp án chứa Z là a.a NH2-CH2-COOH.

Vậy đáp án thỏa mãn: etyl axetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.


Câu 7:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau: Các chất A, B, C lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn B.

1. Thông thường nhiệt độ sôi của các chất tăng dần như sau:

Ete< Este<Andehit/Xeton<Ancol<Axit cacboxylic.

Nguyên nhân là do: Khả năng tạo liên kết H,tính phân cực của liên kết...

2. Nhiệt độ sôi phân tử khối.Chất có phân tử khối nhỏ có nhiệt độ sối thấp hơn chất có PTK lớn-có cùng thuộc một loại hợp chất


Câu 8:

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: 

 

Nhiệt độ sôi

(0C)

Nhiệt độ nóng chảy

(0C)

Độ tan trong nước (g/100 mL)

200C

800C

X

181,7

43

8,3

Y

Phân hủy trước khi sôi

248

2,3

60

Z

78,37

-114

X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn B.

Dựa vào các đ.a thì 3 chất là phenol, glyxin và ancol etylic

Z tan vô hạn trong nước → ancol etylic.

Y phân hủy trước khi sôi  Y là glyxin


Câu 9:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.             

(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.

(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.

(f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là

Xem đáp án

Chọn D

Xét từng thí nghiệm:

(a) Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 

Vì AlCl3 dư nên không thu được kết tủa.

(b) Na + H2O → NaOH + ½ H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)↓ + Na2SO4.

(c) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(d) Ba2+ + SO42- → BaSO4­ 

(e) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

(f) NaHCO3 + BaCl2 → không xảy ra phản ứng.

Vậy các trường hợp xuất hiện kết tủa: b, c, d.


Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.

Bước 2: Lắp dụng cụ như hình vẽ.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

Sau khi kết thúc thí nghiệm, cần rút ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh nước bị rút ngược vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm.


Câu 13:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

 

X

Y

Z

Y

 

Nước Br2

¯

Nhạt màu

¯

 

¯: kết tủa

(+): phản ứng

(-): không phản ứng

Dd AgNO3/NH3, t0

 

¯

 

¯

Dd NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

X tạo kết tủa với nước Br2, không tác dụng với NaOH nên loại đáp án X là phenol

Y tạo kết tủa AgNO3/NH3, không tác dụng NaOH nên loại đáp án Y là phenol; Y làm nhạt màu nước Br2 nên loại đáp án Y là anilin.

Đáp án thỏa mãn:  anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.


Câu 14:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3

Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:

Xem đáp án

Chọn C

Lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc, lẫn HCl có thể dùng NaHCO3 (không dùng Na2CO3 do chất này có p.ư với CO2 cần thu)

Thứ tự thì dùng NaHCO3 bão hòa trước do NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Sản phẩm lại tạo ra nước thì có thể dùng H2SO4 đặc để thu hồi cả lượng nước này lẫn nước ban đầu


Câu 15:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch iot

Hợp chất màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

T

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

X làm chuyển hồng quỳ tím → Loại 2 dãy chất có X là anilin.

Z có phản ứng tráng bạc → loại dãy chất có Z là anilin


Câu 16:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là

Xem đáp án

 Chọn D

- Khí sinh ra làm dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục nên khí Z là CO2

- Để sinh ra CO2 từ khí X và chất rắn Y thì đó là khí CO và chất rắn CuO

- CaCO3 có thể là chất rắn nhưng HCl phản ứng là dung dịch chứ không phải chất khí. Loại đáp án này


Câu 17:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới: 

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Chọn B

2 thanh kim loại Zn, Cu được nối với nhau bằng dây dẫn ngâm trong dd axit, tạo ra 1 pin điện, trong đó kẽm là cực âm, đồng là cực dương, khí được thoát ra 

+ Các e di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu qua dây dẫn tạo ra dòng điện 1 chiều.

+ Các ion H+ trong dd di chuyển về thanh Cu (cực dương) nhận e bị khử thành H2 và sau đó thoát ra khỏi dd. 

Kết quả là thanh Zn bị ăn mòn điện hóa đồng thời tạo thành dòng điện


Câu 18:

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

Xem đáp án

Chọn C

Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 .

X là H(tạo ra từ Al + H2SOloãng)


Câu 19:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.        (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.           (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.     (6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là:

Xem đáp án

Chọn A

Các thí nghiệm là: 1, 2, 4, 5, 6.

+ TN1: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.

+ TN2: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

+ TN3: Fe + 4HNO→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

+ TN4: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.

+ TN5: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag.

+ TN6: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3


Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.                          (2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.

(3) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO3.

(5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO3.                           (6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO3 và NaHSO4.

Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

Xem đáp án

Chọn C

(1). Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(2). 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.

(3). 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(4). Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.

Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O

(5). 3S + 4CrO3 → 2SO2 + 2Cr2O3.

(6). Cu + 2KNO3 + 4NaHSO4 → K2SO4 + 2Na2SO4 + CuSO4+ 2NO + 2H2O


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm với anilin theo các bước sau đây:

Bước 1: Lấy hai ống nghiệm. Nhỏ 3 ml nước vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch HCl 10% vào ống nghiệm thứ hai.

Bước 2: Nhỏ tiếp 1 ml anilin vào cả 2 ống nghiệm.

Bước 3: Thêm tiếp vài giọt nước brom vào ống nghiệm thứ nhất; 3 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm thứ hai.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

ở ống nghiệm 2, cho HCl + C6H5NH2 → C6H5NH3Cl

sau đó nhỏ tiếp NaOH vào ống nghiệm: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.

như vậy có sự tách lớp giữa anilin và NaCl, H2O. 


Câu 22:

Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: 

Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch brom khi bóp nhẹ công tơ hút cho nước nhỏ xuống ống nghiệm đựng CaC2

Xem đáp án

Chọn C

CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.

(C2H2 làm mất màu dung dịch brom).


Câu 23:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng

Z

Dung dịch AgNO3

Kết tủa trắng bạc màu vào thành ống nghiệm

T

Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh làm

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

+ X làm quỳ chuyển xanh nên loại bỏ đáp án X là axit glutamic và alanin. Như vậy còn lại 2 đ.a

+ Y làm dd brom nhạt màu và kết tủa trắng nên Y là anilin (C6H5NH2, kết tủa là C6H2(Br)3(NH2) (không loại bỏ được đ.a nào tiếp)

+ Z có phản ứng tráng bạc nên Z không thể là saccarozo. Như vậy loại bỏ đ.a Z là saccarozo, còn lại 1 đ.a với X, Y, Z, T lần lượt là Lysin, anilin, fructozo, glixerol


Câu 25:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: 

Chất rắn X là

Xem đáp án

Chọn D.

X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl.


Câu 26:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, E. Kết quả được ghi ở bảng sau: 

Thuốc thử

X

Y

Z

T

E

Nước brom

Nhạt màu

Nhạt màu

Nhạt màu

Kết tủa trắng

-

Cu(OH)2/OH-

-

-

Dd xanh lam

-

Dd xanh tím

Đun nóng với dd NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dd AgNO3 trong NH3, t0

Kết tủa trắng bạc

-

Kết tủa trắng bạc

-

Kết tủa keo

Các chất X, Y, Z, T, E lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C.

X là vinyl axetat vì nó thuỷ phân trong NaOH tạo CH3CHO nên tráng bạc được, có nối đôi nên có thể cộng Br2 làm mất màu nước brom.

Y là triolein vì nó là chất béo không no nên có khả năng cộng hợp Br2.

Z là glucozơ vì nó có nhóm CHO nên tác dụng được với nước brom, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và tráng bạc.

T là anilin vì tạo kết tủa trắng với brom.

E là Gly-Ala-Val vì có tham gia phản ứng màu biure.


Câu 27:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:  

Dung dịch X có thể chứa hỗn hợp các chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn B

Xét từng phản ứng trong mỗi dung dịch:

+) NH2-CH2-COOH + CH3OH (t,xt HCl) → NH3Cl-CH2COOCH3 + H2O

Muối amoni este này không bay hơi nên không thỏa mãn chất Y. (Loại)

+) Dầu ăn có thành phần chính là chất béo, thủy phân trong môi trường axit thu được axit, ancol

Thỏa mãn thí nghiệm trong hình vẽ.

+) Thủy phân anbumin trong dung dịch NaOH tạo thành muối của các α-aminoaxit không bay hơi. (Loại)

+) Tinh bột dạng rắn không tồn tại ở dạng dung dịch X (Loại)


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch: 

Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ?

Xem đáp án

Chọn C

Ban đầu: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Kết tủa xuất hiện làm giảm số lượng các ion trong dung dịch → điện tích giảm. → đèn sáng yếu đi.

Sau đó: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

Kết tủa tan ra tạo thêm nhiều điện tích (ion) hơn làm cho đèn sáng dần lên


Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: 

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Có kết tủa Ag

Z

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Dung dịch màu xanh lam

T

Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

X làm quỳ tím chuyển xanh → Không thể là anilin → Loại đ.a Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala

Y có phản ứng tráng bạc → Y có thể là glucozo hoặc fructozo tuy nhiên Y tác dụng với Cu(OH)2/ OH- → Y là glucozo.

T có phản ứng biure → không thể là Lys-Val → Loại đ.a Etyl amin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val


Bắt đầu thi ngay