Thứ năm, 06/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 7)

  • 3075 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tiến hành thi nghiệm với các chất X, Y, z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2

Hợp chất có màu tím

Y

Quỳ tím m

Quỳ đổi màu xanh

Z

Tác dụng với dung dịch Br2

Dung dịch mất màu và tạo kết   tủa trắng

T

Tác dụng với dung dịch Br2

Dung dịch mt màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

 Để ý rằng Z phản ứng Br2 tạo kết tủa trắng, trong các đáp án chỉ có anilin

=> Chọn đáp án D.


Câu 2:

Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1

M + dung dịch muối X   kết tủa + khí

Thí nghiệm 2

X + dung dịch muối Y Y

Thí nghiệm 3

X + dung dịch muối Z: không xảy ra phản ứng

Thí nghiệm 4

Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng

 

 

 

 

Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là

Xem đáp án

Xét từng thí nghiệm:

- Từ thí nghiệm 1, có khí thoát ra, chứng tỏ kim loại đó có tác dụng với H2OM là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.

- Từ thí nghiệm 2 tính khử của Y < X nên X đẩy được Y ra khỏi muối của nó.

- Từ thí nghiệm  tính khử của X < Z

- Từ thí nghiệm 4  tính khử của Z < M

Vậy thứ tự tính khử của các kim loại theo thứ tự tăng dần: Y < X < Z < M.

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là

Xem đáp án

Oxit X phải là oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

=>Chọn đáp án C.


Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dựng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:

Xem đáp án

Nitrobenzen có chứa nhóm thế NO2 là nhóm hút e

=> Làm mật độ e trên vòng giảm.

=> Khả năng tham gia phản ứng thế khó khăn và ưu tiên vào vị trí meta.

=> Chọn đáp án C.


Câu 7:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

 

Nhận xét nào sau đây không đúng?

 

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

182

184

-6,7

-33,4

pH (dung dịch nng độ 0,001M)

6,48

7,82

10,81

10,12

 

Xem đáp án

Z và T có nhiệt độ sôi thấp nhất  2 khí

CH3NH2 và NH2 mà xét độ pH của Z > T

 Tính bazơ của Z  > T  Z  là CH3NH2 và T là NH3.

xét độ pH của X và Y thấy X có tính axit còn Y có tính bazơ  X là phenol còn Y là anilin.

Xét từng phát biểu:

+ CH3NH2 và NH3 có tính bazơ làm quỳ ẩm chuyển xanh.

+ Dung dịch phenol có tính axit và dung dịch anilin, CH3NH2, NH3 có tính bazơ.

+ X tác dụng với nước brom cho 2,4,6-tribromphenol (kết tủa trắng); Y tác dụng nước brom cho 2,4,6-tribromanilin (kết tủa hắng).

+ Dung dịch phenol có tính axit và dung dịch anilin có tính bazơ tuy nhiên tính axit, bazơ quá yếu không đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được.

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Sục khi CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Xét từng thí nghiệm:

(1) không có kết tủa do CO2 dư hòa tan kết tủa CaCO3 tạo thành trước đó.

(2) tạo kết tủa Al(OH)3.

(3) tạo kết tủa Al(OH)3.

(4) tạo kết tủa AgCl.

(5) tạo kết tủa H2SiO3.

(6) tạo kết tủa CaCO3.

=> Chọn đáp án D.


Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

Các cht X, Y, Z, T trong bảng lần lượt là các chất:

Thuốc thử

X

T

Z

Y

(+): phản ứng (-): không phản ứng

Nước Br2

Kết tủa

Nhạt màu

Kết tủa

(-)

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

(-)

Kết tủa

(-)

Kết tủa

Dung dịch NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

Xem đáp án

Xét chất Y thấy anilin và phenol không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng  loại A, D.

Xét chất Z  thấy anilin không tham gia phản ứng với NaOH loại C.

 Chọn đáp án B.


Câu 12:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2 ?

Xem đáp án

Khí O2 nặng hơn không khí không thu bằng phương pháp 1 vì O2 sẽ ở phía dưới và không khí phía trên Khí bị thoát ra ngoài.

O2 rất ít tan trong nước nên có thể thu bằng phương pháp đẩy nước.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?

Xem đáp án

Ag là kim loại đứng sau H không phản ứng với dung dịch HCl.

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí)

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là 

Xem đáp án

Các thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là (a), (e), (g).

4NaOH + AlCl3  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

Al(OH)3 (dư) + NaOH  NaAlO2 + 2H2O

CO2 (dư) + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

Cu + Fe2(SO4)3 (dư)  CuSO4 + 2FeSO4 (Chú ý có muối dư)

2KHSO4 + 2NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O

8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là:

Xem đáp án

Phương trình điều chế isoamyl axetat: 

=> Chọn đáp án B.


Câu 19:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nằo sau đây ?

Xem đáp án

Loại A và C vì NH3 và HCl tan tốt trong nước.

Loại D vì CH3COONa là chất rắn, không phải "dung dịch".

=> Chọn đáp án B.


Câu 20:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là

Xem đáp án

Cho X vào O3: Cu + O3  CuO + O2 và 2Ag + O3  Ag2O + O2.

Cho X vào HNO3 đặc: Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

và Ag + 2HNO3  AgNO3 + NO2 + H2O

Cho X vào HCl: cả 2 kim loại không phản ứng.

Cho X vào lượng dư dung dịch FeCl3: Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2.

=> Chọn đáp án D.


Câu 22:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung NaHCO3 rắn.

(2) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.

(3) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(5) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(6) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:

Xem đáp án

Xét lần lượt từng thí nghiệm:

(1) Sinh ra khí CO2: .

(2) Sinh ra khí Cl2: CaOCl2 + 2HCl đặc  CaCl2 + Cl2 + H2O.

(5) Sinh ra khí CO2: 2KHSO4 + 2NaHCO3  K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.

=> Chọn đáp án D.


Câu 23:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Xem đáp án

+) Cu(OH)2 là chất rắn  Loại A.

+) Các muối của Na không bay hơi nên không cần ngưng tụ Loại C, D.

Chỉ có thí nghiệm điều chế este là thỏa mãn:

CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ, t°  CH3COOC2H5 + H2O

CHỌN B


Câu 25:

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường:

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

Xem đáp án

Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn. Ta dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất, phát hiện thời điểm thích hợp để thu chất, đồng thời kiểm tra độ tinh khiết của chất thu được.

=> Chọn đáp án C.


Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

A. Thả viên Mg vào dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

B. Thả viên Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

C. Thả viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

D. Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

 Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

+ 2 điện cực khác nhau về bản chất (kim loại - kim loại, kim loại - phi kim, ...)

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn

+ 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

(1) Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu : 2 điện cực Mg, Cu và Cu sinh ra bám lên thanh Mg (thỏa mãn)  ăn mòn điện hóa

(2) Fe + Fe2 (SO4)3  2FeSO4: không có 2 điện cực

(3) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu : 2 điện cực Fe, Cu và Cu sinh ra bám lên thanh Fe(thỏa mãn)  ăn mòn điện hóa

(4) Zn + HCl  ZnCl2 + H2: không có 2 điện cực 

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozơ tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Xem đáp án

Xét từng thí nghiệm:

(1) thu được rắn MnO2.

(2) thu được rắn là kết tủa canxit stearat.

(3) không thu được rắn vì muối tạo ra tan.

(4) không thu được rắn vì Cu(OH)2 bị hòa tan theo kiểu phức poliol.

(5) thu được rắn là Cu.

=> Chọn đáp án A.


Câu 30:

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:

Xem đáp án

của P đỏ dễ hơn P trắn

Nhận thấy thí nghiệm trên, P đỏ để gần đèn cồn hơn P trắng. Tuy nhiên P đỏ không bốc cháy, P trắng bị bốc cháy.

Nhiệt độ tại P đỏ cao hơn nhiệt độ tại P trắng.

 P đỏ bền hơn, P trắng kém bền hơn hay khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay