230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 3)
-
3076 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2 dư.
(e) Nhiệt phân tinh thể NH4NO2.
(g) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(h) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
(b) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
(c) CO + MgO → không phản ứng.
(d) Ban đầu: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Sau đó: 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
(e) NH4NO2 N2↑ + 2H2O.
(g) Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
(h) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑.
||⇒ (a), (d), (e) và (h) thỏa mãn
Chọn D
Câu 2:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch Ba(OH)2 |
Kết tủa trắng, sau đó tan ra |
Khí mùi khai và kết tủa trắng |
Có khí mùi khai |
Có kết tủa nâu đỏ |
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
X + Ba(OH)2 chỉ cho kết tủa trắng sau đó tan → Loại X là Al2(SO4)3.
Y + Ba(OH)2 cho kết tủa trắng → Loại Y là NH4NO3.
→ AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
Câu 3:
Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.
Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
1. a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
2. b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
3. c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
4. d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Các phát biểu đúng: b, c, d.
a. Sau bước 1, dung dịch màu lục nhạt
Câu 4:
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X không thể là
Chọn B.
H2 không khử được các oxit trước Al
Câu 5:
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
Chọn D.
TN xảy ra ăn mòn điện hóa gồm (a), (c), (d) và (e)
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hòa tan hỗn hợp chứa a mol Al2O3 và 2a mol Na2O vào H2O (dư).
(b) Cho CrO3 tác dụng với H2O (dư).
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(h) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
Chọn C
Các mệnh đề đúng là a, b, e, g, h.
Câu c:
CO2 dư + NaOH → NaHCO3.
CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
→ Chỉ có 1 chất tan là NaHCO3.
Câu d:
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
Ngoài ra còn có Fe2(SO4)3 dư → có 3 chất tan.
Câu 7:
Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên: Chất nào sau đây phù hợp với T?
Chọn C.
Điều chế CH4 và C2H6 từ muối tương ứng CH3COONa, C2H5COONa và NaOH/ CaO đều thể rắn.
Điều chế C2H4 từ CaC2 thể rắn
Câu 8:
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hóa chất có dán nhãn tên hóa chất là: etyl axetat, ancol etylic, axit axetic và metyl fomat và 4 tờ đề can có ghi sẵn nhiệt độ sôi là: 77°C; 32°C; 117,9°C; 78,3°C. Có một số phương án điền các giá trị nhiệt độ sôi tương ứng như được trình bày trong bảng sau:
Chất |
Etyl axetat |
Ancol etylic |
Axit axetic |
Metyl fomat |
|
Phương án |
1 |
77°C |
78,3°C |
117,9°C |
32°C |
2 |
78,3°C |
32°C |
77°C |
117,9°C |
|
3 |
32°C |
117,9°C |
78,3°C |
77°C |
|
4 |
117,9°C |
77°C |
32°C |
78,3°C |
Phương án đúng là
Chọn D.
C2H5OH, CH3COOH, HCOOCH3 có cùng số C nên thứ tự nhiệt độ sôi: CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3.
Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 > HCOOCH3 (do este có phân tử khối lớn hơn)
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Vỏ tàu thuỷ làm bằng thép, có gắn các tấm Zn ở phần chìm dưới nước biển.
(b) Ngâm đinh Fe chưa sử dụng vào bát đựng dầu, mỡ.
(c) Nhúng thanh Mg vào dung dịch H2SO4 loãng rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đoạn dây điện nối từ dây Al và Cu để ngoài không khí ẩm.
(e) Nhúng thanh Cu vào dung dịch muối FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Chọn B.
Câu 10:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 (2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (4) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(5) Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2. (6) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (8) Cho ure vào nước vôi trong.
(9) Cho KOH dư vào dung dịch CrCl3. (10) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch CaCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Chọn C
1-kết tủa H2SiO3.
4-kết tủa BaSO4.
5-kết tủa CuS.
6-kết tủa AgCl.
7-kết tủa BaCrO4.
8-Kết tủa CaCO3.
10-kết tủa Ca3(PO4)2.
Câu 11:
Trong thùng điện phân Al2O3 nóng chảy (hình dưới) người ta sử dụng anot (cực dương) bằng than chì và chia thành nhiều tấm gắn trên một thanh ngang có thể nâng lên hoặc hạ xuống để
Chọn B.
Khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chì sinh ra CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân
Câu 12:
Hình vẽ nào sau đây không mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm?
Chọn D.
Cách cắm ống dẫn khí trong bình thứ 2 trong thí nghiệm điều chế Cl2 bị sai (ngược).
Câu 13:
Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
NaOH |
Có phản ứng |
Có phản ứng |
Không phản ứng |
Có phản ứng |
NaHCO3 |
Sủi bọt khí |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Cu(OH)2 |
Hoà tan |
Không phản ứng |
Hòa tan |
Không phản ứng |
AgNO3/NH3 |
Không tráng gương |
Có tráng gương |
Tráng gương |
Không phản ứng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
T có phản ứng với NaOH → Loại dãy CH3COOH, CH3COOCH3, Glucozơ, CH3CHO.
Y không phản ứng với NaHCO3 → Loại dãy HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
X không tráng gương → Loại dãy HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
Câu 14:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HNO3.
(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch AgNO3.
(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Fe với một dây Zn rồi cho vào dung dịch NaCl.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí Cl2.
(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng.
(7) Để một vật bằng gang hoặc thép ngoài không khí ẩm.
(8) Ngâm đinh Fe trong cốc đựng dầu, mỡ bôi trơn máy.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Chọn B
Các thí nghiệm bị ăn mòn điện hoá là 2, 6, 7.
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá là tồn tại 2 điện cực khác bản chất và nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly. (Gang, thép thì 2 điện cực là Fe và C)
Câu 15:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Chọn A
Các thí nghiệm: 1, 2, 3, 4
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3.
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl + Mg(NO3)2
Câu 16:
Nung natri axetat với hỗn hợp NaOH và CaO (rắn) là phương pháp điều chế khí nào sau đây trong phòng thí nghiệm (khí này có nhiều trong bùn ở đáy ao) ?
Chọn A.
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Z, T |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
Y |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Tạo dung dịch àu xanh lam |
X, Y, Z và T lần lượt là
Chọn D.
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → Loại dãy Etyl fomat, anilin, glucozo, anđehit axetic
Y tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng → Loại dãy Etylamin, axit acrylic, glucozo, anđehit axetic
Z, T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, to tạo Ag → Loại dãy Lysin, anilin, axit axetic, glucozo
Câu 18:
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau:
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:
Chọn B.
Nhận thấy T có thể tác dụng với Z (mục đích để hạn chế lượng Z thoát ra ngoài khi bình đầy khí)
Nếu X, Y là CaC2 và H2O thì khí là C2H2 trong khi T là H2SO4→ Loại.
Nếu X, Y là CaCO3 và HCl → Z là CO2 mà T là H2SO4 → Loại.
Nếu X, Y là Al4C3 và H2O → Z là CH4 mà T là H2SO4 → Loại
Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.
(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Chọn D.
(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.
(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3 => Xảy ra cả ăn mòn điện hoá & ăn mòn hoá học.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
Có 2 thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là: (d), (e).
Câu 20:
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ?
Chọn C.
+ Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.: tạo khí H2 (không gây ô nhiễm)
+ Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl.: có thể tạo các khí như NO, NO2 ... là những khí độc, gây ô nhiễm môi trường
+ Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. tạo khí CO2cũng là 1 khí gây ô nhiễm, nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
+ Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.tạo khí SO2: độc, gây ô nhiễm, nguyên nhân chính gây mưa axit
Câu 21:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn A.
X: Saccarozo có tính chất của poli ancol, tác dụng với Cu(OH)2cho dd xanh lam
Y: Glucozo có 5 nhóm OH cạnh nhau nên cũng có tính chất của poli ancol và có 1 nhóm CHO nên có tính chất của anđehit ( có phản ứng tráng gương)
Z: Anilin C6H5NH2 tác dụng với nước brom (nguyên tử brom thế 3 nguyên tử H vị trí -o , -p tạo kết tủa trắng
T: etylamin tan trong nước cho ion OH- (dd có tính bazo) làm xanh quỳ tím
Câu 22:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn C.
Khí không tan trong nước và điều chế trực tiếp bằng cách đun nóng chất rắn là O2
Câu 23:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCl2 dư.
(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.
(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.
(g) Sục khí CO2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.
(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO3/NH3.
(i) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là
Chọn D
Tất cả các mệnh đề đều tạo kết tủa.
(a) Cho CaCO3.
(b) kết tủa BaCrO4 (ban đầu oxit tan trong nước tạo axit → tạo kết tủa)
(c). BaSO4.
(d) CaCO3 và MgCO3.
(e) Ca3(PO4)3.
(g) H2SiO3.
(h) C2Ag2.
(i) Ag.
Câu 24:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
➢ Bước 1: nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
➢ Bước 2: nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
➢ Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư, rồi đun nóng.
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Chọn C.
(1) Anilin ít tan trong nước, nặng hơn nước nên vẩn đục dung dịch.
(2) Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
(3) Anilin tạo ra lại làm vẩn đục dung dịch.
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
Câu 25:
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(5) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(6) NaNO3 + FeCO3 (1:2) →
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Vì tỉ lệ 1:2 nên 2FeCO3 + 1/2 O2 → Fe2O3 + 2CO2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành: (2), (3) (4) (5) (7) (8).
Câu 26:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
Chọn A.
Đây là khí tan nhanh và nhiều trong nước, khí thỏa mãn: NH3 và HCl
Mà dd thu được làm phenolphatelin chuyển màu hồng nên là dd bazơ NH3.
→ Thí nghiệm trên chứng mình: tính tan của NH3.
Câu 27:
Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Hóa đỏ |
Y |
Dung dịch iot |
Xuất hiện màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 ở điều kiện thường |
Xuất hiện phức xanh lam |
T |
Cu(OH)2 ở điều kiện thường |
Xuất hiện phức màu tím |
P |
Nước Br2 |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là
Chọn D
X làm quỳ tím hoá đỏ vậy X có thể là phenylamoni clorua hoặc axit glutamic.
Y tạo màu xanh với iot nên Y chỉ có thể là hồ tinh bột.
Z hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên có thể là glucozơ hoặc saccarozơ.
T thực hiện phản ứng màu biure nên T phải là tripeptit Gly-Gly-Gly.
P tạo kết tủa trắng với nước brom nên chỉ có thể là anilin.
Từ đó X phải là axit glutamic.
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn C
thí nghiệm ăn mòn điện hóa: a
Các TN b, c, d đều không thỏa mãn điều kiện của ăn mòn điện hóa là có các điện cực khác nhau về bản chất
Câu 29:
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
Chọn B
các nhận định đúng: 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.
(7) Cho brom vào ống nghiệm chứa dung dịch anilin.
(8) Hòa tan xà phòng vào nước cứng vĩnh cửu.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
(3) H2S + FeCl2 tạo kết tủa FeS, sau đó FeS tan trong HCl
(4) NH3 + H2O + AlCl3 → NH4Cl + Al(OH)3
(5) CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(6) 3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2MnO2↓ + 2KOH
(7) C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2-(NH2)-Br3 + 3HBr
(8) Muối của axit béo tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+
Các thí nghiệm thu được kết tủa: 1, 4, 5, 6, 7, 8.