IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 13467 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

CHÚ Ý

Với các este mà có số mol nhóm COO khác số mol NaOH phản ứng thì cần lưu ý trường hợp este của phenol hoặc este khi thủy phân cho ancol không bền có 3 nhóm –OH cùng đính vào 1 nguyên tử C sẽ chuyển thành axit rồi phản ứng với NaOH.


Câu 4:

Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các este thuần chức có thể thu được là:

CH3COO–C2H4–OOCCH3

HCOO–C2H4–OOCH

HCOO–C2H4–OOCCH3


Câu 6:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại dipeptit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

MỞ RỘNG

+ Khi đốt cháy các hợp chất của Na thì ngọn lửa cho màu vàng tươi còn khi đốt các hợp chất của K thì ngọn lửa có màu tím.

+ Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.

+ Kim loại cứng nhất là Cr còn chất cứng nhất là kim cương.


Câu 13:

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra các phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

Xem đáp án

GIẢI THÍCH THÊM

Từ số mol Fe và Fe2O3 nhân thấy dung dịch cuối cùng chỉ chứa FeCl2. Từ đó dùng BTNT và BTE sẽ có ngay kết quả của bài toàn.


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là

Xem đáp án

CHÚ Ý

Ancol muốn phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì cần phải có ít nhất hai nhóm OH đính vào hai nguyên tử cacbon kề nhau.


Câu 26:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường thu được theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ NH3 là chất khí tan rất nhiều trong nước nên ta loại cách 3 ngay.

+ Cách 2 không hợp lý vì NH3 nhẹ hơn không khí.

+ Chỉ có cách 1 là hợp lý.


Câu 29:

Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2–clobutan?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 31:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sư phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị nào của mmax là đúng?

Xem đáp án

CHÚ Ý

Để xử lý nhanh các bài toán về đồ thị các bạn cần hiểu nhiệm vụ của chất (trên trục hoành) ở từng giai đoạn.

Với bài toàn này: Đoạn thứ nhất: từ 0 đến 0,2 thì Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4.

Đoạn thứ 2: Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3.

Đoạn thứ 3: Ba(OH)2 hòa tan kết tủa Al(OH)3.


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với:

Xem đáp án

CHÚ Ý

Với ancol thì mỗi một nguyên tử C chỉ có thể đính với một nhóm –OH nên khi ta thấy số mol CO2 = số mol OH thì các ancol phải là ancol no. Vì khi đó ancol không thể có liên kết  .


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1).Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.

(2).Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.

(3).Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.

(4).Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.

(5).Phenol tan vô hạn trong nước ở .

(6).Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(7).Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(8).CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(9).Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(10).Gly–Gly–Ala–Val có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1).Sai vì thu được S màu vàng.

(2).Sai ví dụ (HO–CH2)3–C–CH2–OH.

(3).Sai cả 5 chất đều có thể tan được.

(4).Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.

(5).Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).

(6).Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).

(7).Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.

(8).Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2.

(9).Đúng theo tính chất este (SGk lớp 12).

(10).Đúng theo tính chất peptit (SGk lớp 12).

CHÚ Ý

Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ cho sai một vài từ mà nhìn qua qua chúng ta rất dễ bị mắc lừa.


Câu 40:

Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?

Xem đáp án

CHÚ Ý

Đây là bài toán đòi hỏi khá cao về kỹ năng đặt ẩn, biến đổi và tính toán. Với bài toán này nếu ta không đặt 4 ẩn rồi hệ 4 phương trình thì rất khó tìm được đáp số với thời gian cho phép. Để có thể xử lý được nhanh gọn các bài toán các em cần phải không ngừng luyện tập và trau dồi kinh nghiệm giải bài.


Bắt đầu thi ngay